Giải SGK Công nghệ 6 Bài 8 (Cánh diều): Các loại vải thường dùng trong may mặc

Tải xuống 4 3.3 K 2

Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Công nghệ 6  Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi mở đầu trang 42 Công nghệ lớp 6: Hãy kể tên những vật dụng được làm bằng vải mà em biết?

Lời giải:

Những vật dụng được làm bằng vải mà em biết là quần áo, túi xách, giày, chăn, gối...

Câu hỏi 1 trang 43 Công nghệ lớp 6: Hãy sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mối quan hệ giữa nguồn gốc và sản phẩm?

Hãy sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mối quan hệ

Hãy sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mối quan hệ

Lời giải:

Sắp xếp các Hình 8.1 đến Hình 8.12 để thể hiện mỗi quan hệ giữa nguồn gốc và sản phẩm là:

Nguồn gốc

Sản phẩm

Con tằm

Sợi tơ tằm , vải sợi tơ tằm

Con cừu

Sợi lông cừu, vải sợi lông cừu

Cây lanh

Sợi lanh

Quả bông

Sợi bông

Câu hỏi 2 trang 43 Công nghệ lớp 6: Vì sao quần áo mùa hè thường được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm?

Lời giải:

Quần áo mùa hè thường được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm vì: 

Loại vải này có đặc điểm là thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường.

Câu hỏi 3 trang 43 Công nghệ lớp 6: Nguyên liệu ban đầu để sản xuất ra vải sợi hóa học là gì?

Lời giải:

Nguyên liệu ban đầu để sản xuất ra vải sợi hoá học là tre, gỗ ,nứa, than đá, dầu mỏ, …

Câu hỏi 1 trang 44 Công nghệ lớp 6: Vải sợi tổng hợp thường được dùng để may loại quần áo nào?

Lời giải:

Vải sợi tổng hợp thường được dùng để may áo lót, lót phần trong của áo jacket, có thể được dùng để dệt lụa nilon, vải dệt kim, dệt bít tất hay chỉ may.

Câu hỏi 2 trang 44 Công nghệ lớp 6: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay

Lời giải:

Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì vải có đặc điểm là bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt, hút ẩm tốt, thoáng mát thích hợp với nhiều loại khí hậu.

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 44 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 8.3, 8.6, 8.9, 8.12 và kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận xét về các loại vải thường dùng trong may mặc hiện nay.

Quan sát Hình 8.3, 8.6, 8.9, 8.12 và kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận xét

Lời giải:

Quan sát hình 8.3, 8.6, 89, 8.12 và kết hợp với thực tế, em có thể nhận xét về các loại vải thưởng dùng trong may mặc hiện nay là vải sợi bông, vải sợi lanh, vải sợi tơ tằm, vải sợi lông cừu thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn, thân thiện với môi trường.

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 44 Công nghệ lớp 6: Dựa vào đặc điểm của các loại vải sợi trên, có thể xác định quần áo em đang mặc thuộc loại vải nào không? Vì sao?

Lời giải:

Dựa vào đặc điểm của các loại vải sơi trên, có thể xác định quần áo em đang mặc thuộc loại vải sợi pha nhờ chất liệu thoáng mát của nó.

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 45 Công nghệ lớp 6: Quần áo mặc ở nhà của em được may bằng loại vải gì? Theo em, loại vải đó có phù hợp không? Vì sao?

Lời giải:

- Quần áo mặc ở nhà của em thuộc loại vải sợi tự nhiên thoáng mát. 

- Theo em rất phù hợp cho việc mặc ở nhà bởi độ thoáng mát, dễ thấm hút mồ hôi, thân thiện với môi trường.

Lý thuyết Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

• Nội dung chính

- Nguồn gốc, đặc điểm các loại vải.

- Nhận biết các loại vải.

I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.

1. Vải sợi tự nhiên

- Có nguồn gốc thực vật và động vật: sợi bông, sợi lanh, sợi lông cừu.

- Ưu điểm: thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn, thân thiện với môi trường.

- Nhược điểm: dễ nhàu, khó giặt.

- Khi đốt, tro bóp dễ tan.

2. Vải sợi hóa học

- Con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.

- Ưu điểm: ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá hủy.

- Gồm hai loại:

a. Vải sợi nhân tạo

- Nguyên liệu ban đầu từ tre, gỗ,…hòa tan trong chất hóa học.

- Ưu điểm: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu.

- Nhược điểm: bị cứng khi nhúng nước.

- Khi đốt tro tàn ít.

b. Vải sợi tổng hợp

- Nguyên liệu ban đầu từ than đá và dầu mỏ.

- Ưu điểm: độ bền cao, bề mặt bóng đẹp, nhiều màu sắc, không nhàu, nhanh khô.

- Nhược điểm: độ hút ẩm kém, ít thoáng, dễ kích ứng da.

- Khi đốt tro vón cục, bóp không tan.

3. Vải sợi pha

- Kết hợp sợi tự nhiên và sợi hóa học.

- Ưu điểm: đền, đẹp, không nhàu, dễ gặt, hút ẩm tốt, thoáng mát, thích hợp với nhiều loại khí hậu.

- Nhược điểm: giá thành đa dạng.

II. Nhận biết các loại vải

- Nhận biết để lựa chọn, sử dụng và bảo quản phù hợp.

- Các cách nhận biết các loại vải:

+ Đốt sợi vải.

+ Vò vải và thấm nước.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống