Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 9: Trang phục và thời trang chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 9: Trang phục và thời trang
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi mở đầu trang 46 Công nghệ lớp 6: Trang phục có vai trò như thế nào đối với con người?
Lời giải:
Trang phục là tất cả vật dụng con người mặc, mang, vác trên người như quần áo đồi trang sức túi xách quan trọng nhất là quần áo, giúp con người che chắn cơ thể, tránh các tác động của khí hậu và làm đẹp cho con người.
Lời giải:
Vai trò bảo vệ con người của trang phục ở hình 9.2 là:
Hình |
Vai trò |
a, b, c |
bảo vệ thân thể của con người con người dưới các tác động khí hậu, công việc trong cuộc sông hằng ngày |
d, e, g |
làm đẹp cho con người. Qua đó những bộ trang phục còn thể hiện được vẻ đẹp dân gian, dân tộc của mỗi người. Hay như những bộ trang phục thể hiện nhưng ngày lễ trọng đại của mỗi người. |
Lời giải:
- Trong các bộ trang phục của em, bộ trang phục khi mặc em cảm thấy đẹp và tự tin nhất đó là: váy xòe
- Giải thích: vì nó thể hiện sự nữ tính, dịu dàng của một cô gái.
Câu hỏi 1 trang 48 Công nghệ lớp 6: Em hãy lấy ví dụ về mốt thời trang mà em biết.
Lời giải:
Ví dụ vẻ mốt thời trang mà em biết : Áo sơ mi dấu quần, váy xoè, quần ống rộng, váy body, áo croptop...
Lời giải:
- Em có sử dụng trang phục “chạy” theo mốt thời trang
- Giải thích: việc sử dụng trang phục theo mốt sẽ:
+ Khiến em trở lên đẹp hơn, bắt kịp xu hướng thời trang hiện đại.
+ Khiến bản thân tự tin hơn.
Câu hỏi 3 trang 48 Công nghệ lớp 6: Hãy lấy ví dụ về trang phục mang phong cách dân gian.
Lời giải:
Ví dụ trang phục theo phong cách dân gian là:
+ Áo dài
+Áo bà ba
+ Yếm đào
+ Áo tứ thân
Câu hỏi trang 49 Công nghệ lớp 6: Em thích phong cách thời trang nào? Vì sao?
Lời giải:
Em thích phong cách thể thao vì nó mang lại sự khoẻ khoắn và linh hoạt.
Luyện tập và Vận dụng
Lời giải:
Trong hình 9.1 vật dụng không phải trang phục là: e, g. Xe đạp.quạt điện là đồ vật chứ không phải trang phục.
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 47 Công nghệ lớp 6: Em hãy phân loại trang phục ở Hình 9.2.
Lời giải:
Hình |
Trang phục |
a |
Theo công dụng |
b |
Theo thời tiết |
c |
Theo công dụng |
d |
Theo giới tính |
e |
Theo lứa tuổi |
g |
Theo giới tính |
Lời giải:
Theo em, phong cách thời trang dân gian phù hợp với lứa tuổi học sinh
Lời giải:
Đồng phục trường em có đặc điểm:
- Màu sắc: màu trắng, đen
- Kiểu dáng: thanh lịch, phù hợp với lứa tuổi.
Lời giải:
Mô tả trang phục của em theo gợi ý Bảng 9.1
Trang phục |
Mô tả |
Phong cách thời trang |
Đồng phục thể thao mùa hè |
Quần màu sẫm có phối sọc dọc hai bên, áo cộc tay màu đỏ có phối trắng, giày thể thao |
Thể thao |
Váy dạo phố |
Màu hồng nhạt với đặc điểm nhẹ nhàng, mềm mại |
Lãng mạn |
Tết |
Màu đỏ đậm, có hình cánh sen, áo dài truyền thống |
Dân gian |
Lý thuyết Bài 9: Trang phục và thời trang
• Nội dung chính
- Trang phục trong cuộc sống.
- Thời trang
I. Trang phục
- Những vật dụng mà con người mặc, mang, khoác trên cơ thể.
- Trang phục quan trọng nhất là quần áo, sau đó là giày dép, đồ trang sức, túi xách, …
1. Vai trò của trang phục
- Bảo vệ cơ thể
- Làm đẹp cho con người.
2. Phân loại trang phục
- Theo giới tính:
+ Trang phục nam
+ Trang phục nữ.
- Theo lứa tuổi:
+ Trang phục trẻ em
+ Trang phục người già
- Theo thời tiết:
+ Trang phục mùa nóng
+ Trang phục mùa lạnh
- Theo công dụng:
+ Trang phục thể thao
+ Trang phục bảo hộ lao động
+ Trang phục lễ hội
+ Đồng phục
II. Thời trang
- Thời trang: cách ăn mặc, trang điểm được ưa chuộng trong xã hội vào một thời kì, thời gian nhất định.
- Mốt thời trang: kiểu trang phục mới được nhiều người ưa chuộng trong thời gian ngắn.
- Phong cách thời trang: sự kết hợp trang phục tạo nét riêng độc đáo cho cá nhân.
1. Phong cách dân gian
- Đặc điểm: mang yếu tố văn hóa, truyền thống.
- Màu sắc: đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống.
2. Phong cách cổ điển
- Đặc điểm: thanh lịch, sang trọng, lịch lãm.
- Màu sắc: màu trầm, trung tính
3. Phong cách thể thao
- Đặc điểm: khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng, linh hoạt.
- Màu sắc: đa dạng, thường dùng màu tươi sáng.
4. Phong cách lãng mạn
- Đặc điểm: nhẹ nhàng, mềm mại.
- Màu sắc: màu nhẹ hoặc rực rỡ.