Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
Câu hỏi giữa bài
Lời giải:
- Theo em, một bộ trang phục không thể sử dụng trong nhiều hoản cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đầu thể thao, đi lễ hội,...
- Giải thích: Vì mỗi bộ trang phục sẽ phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau. Ví dụ như trang phục thể thao để mặc trong lúc tập thể thao, trang phục váy dạ hội để mặc trong những bữa tiệc.
Lời giải:
Các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh và đặc điểm từng trang phục theo bảng sau:
Hình |
Trang phục |
Đặc điểm |
a |
Trang phục đi học |
Quần áo chỉnh tề, nghiêm túc |
b |
Trang phục lao động sản xuất |
quần áo bảo hộ, dày |
c |
Trang phục thể thao |
Thoải mái, co dãn tốt, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng |
d |
Trang phục ở nhà |
quần đùi, áo phông chất mát, thoải mái |
e |
Trang phục vui chơi |
Thoải mái, nhiều kiểu cách |
g |
Trang phục truyền thống |
Thể hiện trang phục của một quốc gia, một dân tộc từ lâu đời mặc trong các dịp lễ. |
Câu hỏi trang 54 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 10.4 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục.
Lời giải:
Hình |
Nhận xét |
a |
Trang phục truyền thống đồng bộ từ màu sắc đỏ đến kiểu cách của các cô gái. Chỉ thay đổi một số hoạ tiết trên váy. |
b |
Trang phục đi học của học sinh đồng bộ từ kiểu cách áo sơ mi màu đỏ có cổ và chân váy |
c |
Trang phục thể thao đồng bộ từ áo thể thao đến quần và giày thể thao. Phụ kiện là mũ cũng cho bộ trang phục trở lên năng động |
d |
Trang phục đi chơi đồng bộ áo đến quần đều rất kiểu cách với quần bò, phụ kiện là túi da. |
Luyện tập và Vận dụng
Lời giải:
- Hình a: trang phục phù hợp với vóc dáng. Vì họa tiết có kẻ sọc ngang, màu sắc sáng như trắng, xanh nhạt, giày bệt có mũi tròn.
- Hình b: trang phục nữ phù hợp với vóc dáng. Vì có dạng kẻ sọc, màu đậm. Trang phcu nam chưa phù hợp vì họa tiết kẻ ngang khiến vóc dáng càng béo.
- Hình c: Trang phục nam phù hợp, trang phục nữ chưa phù hợp do áo quá rộng.
Lời giải:
Vóc dáng em cao, gầy nên em sẽ lựa chọn :
- Màu vải: Màu sáng như trắng, hồng nhạt
- Họa tiết: Họa tiết lớn
Lời giải:
- Hình a: phù hợp. Vì đây là trang phục lịch sự, dùng cho người trưởng thành.
- Hình b: không phù hợp vì trang phục này của người trưởng thành không phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- Hình c: không phù hợp vì trang phục này phù hợp với thiếu niên.
- Hình d: phù hợp vì đây là trang phục của người lớn tuổi.
Lời giải:
Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động. Theo em trang phục đó là không phù hợp vì váy công chúa chỉ phù hợp với những buổi đi chơi, tiệc.
Lời giải:
Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đến, chùa, nhà thờ....). có một nhóm anh chị học sinh mặc quản áo ngắn, bó sát. Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy là không phù hợp. Vì đi vào nơi tôn nghiêm phải ăn mặc kín cổng cao tường để thể hiện sự tôn trọng với những nơi như vậy.
Lời giải:
Bạn em có vóc dáng cao, to. Em sẽ đưa ra lời khuyên để bạn mặc những chiếc áo phông rộng kết với quần bò dài hoặc quần sooc.
Lý thuyết Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
• Nội dung chính
- Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
- Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.
- Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc nhọn.
- Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn.
2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
- Trang phục lao đọng sản xuất: rộng, thoải mái. Thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sẫm.
- Trang phục thể thao: co giãn tốt, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
4. Theo sự đồng bộ của trang phục
- Lưu ý kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm.
- Giúp trang phục phong phú hơn, đa dạng hơn, tiết kiệm chi phí mua sắm.
II. Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
1. Tình huống
Lựa chọn trang phục cho bản thân trong lễ mừng thọ ông, bà.
2. Giải quyết tình huống
- Bước 1. Hình thức lựa chọn trang phục.
- Bước 2. Xác định, mô tả, xếp loại tiêu chí lựa chọn trang phục.
- Bước 3. Vẽ, mô tả, sưu tầm hình ảnh trang phục đã lựa chọn.
3. Thảo luận và đánh giá kết quả.
- Trình bày giải quyết tình huống.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.