Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 7: Chế biến thực phẩm chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 7: Chế biến thực phẩm
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi mở đầu trang 33 Công nghệ lớp 6: Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt
Lời giải:
Một số món ăn được chế biến bằng thịt là:
+ Thịt đông
+ Giò chả
+ Thịt rang
+ Sườn chua ngọt
+ Đậu nhồi thịt.
Lời giải:
Hình 7.1 thể hiện vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm là:
- Tăng khả năng hấp thụ, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
- Đa dạng hoá các sản phẩm.
Lời giải:
Khi chế biển món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon khi thực hiện công việc trộn rau để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tránh vi khuẩn.
Lời giải:
Trong các bước của quy trình chế biển món rau trộn, bước sơ chế nguyên liệu và tạo hình là quan trọng nhất.
Giải thích:
- Đây là bước giúp cho đảm bảo thực phẩm được rửa sạch hoàn toàn các bụi, đất, cát, chất bám.
- Giảm bớt các yếu tố vi khuẩn, các loại thuốc phun (nếu có) bám trên rau củ quả.
- Giúp cắt, thái thực phẩm rau củ quả đúng kích thước, tiêu chuẩn, hình dáng bắt mắt trước khi đưa vào quy trình chế biến.
Luyện tập & Vận dụng
Lời giải:
Các món ăn chế biến từ hạt đậu nành là:
+ Nước đậu
+ Sữa đậu lành lá dứa
+ Thạch đậu nành
+ Giá đậu nành
+ Đậu tương
+ Đậu nành xào nấm
Lời giải:
Ưu, nhược điểm của phương pháp phơi và sấy
- Sấy khô thực phẩm bằng cách phơi khô tự nhiên
+ Ưu điểm là tiết kiệm chi phí và hầu như nơi nào cũng có thể sấy được.
+ Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào thời tiết và một số loại thực phẩm cần sấy chín
không sử dụng được phương pháp này.
- Sấy khô thực phẩm bằng cách sấy nhiệt thủ công
+ Ưu điểm: phương pháp này có ưu điểm là thời gian sấy khô nhanh hơn so với phơi nắng và có thể chủ động thực hiện được bất kể ngày đêm.
+ Nhược điểm: tốn chi phí nhiều hơn phương pháp phơi nắng và khó sấy khô được với số lượng lớn vì cần nhiều nhân công trong quá trình sấy.
- Sấy khô thực phẩm bằng máy sấy
+ Ưu điểm: thời gian sấy nhanh, sấy được mọi lúc và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Ngoài ra, sử dụng máy sấy chuyên dụng mọi quy trình sấy được tự động hóa nên cần ít nhân công trong quá trình vận hành.
+ Nhược điểm: tốn chi phí đầu tư máy sấy và điện năng trong quá trình sấy. Một nhược điểm khá đáng nói của phương pháp sấy bằng máy sấy đó là khi mất điện thì sẽ không thể sấy được. Cho dù chạy máy phát điện thường cũng không được vì công suất tiêu thụ của máy sấy tương đối lớn.
Lời giải:
- Người ta có thể làm khô hoa quả bằng những phương pháp :
+ Phơi nắng
+ Sấy nóng
+ Máy sấy khí
+ Sấy lạnh.
- Theo em phương pháp dùng máy sấy khí là hiệu quả nhất.
- Giải thích: Vì phương pháp này có ưu việt giải quyết được sản lượng lớn với quạt gió cưỡng bức, làm tốc độ bay hơi nhanh, nhiệt độ đúng yêu cầu.
Lời giải:
Đối với gia đình em dùng một số phương pháp chế biến món ăn là:
+ Lên men
+ Luộc, hấp
+ Chiên (rán)
+ Nướng
Lời giải:
Khi chế biến món thịt luộc để đảm bảo nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm em sẽ làm:
- Giữ vệ sinh, dụng cụ chế biến thịt luôn sạch sẽ
- Chọn thịt tươi
- Cần bảo quản thực sống tươi sống đúng cách, đúng nơi quy định, hoặc sử dụng các biện pháp để vi khuẩn, sau bọ không xâm nhập vào dể gây hư hỏng.
- Chế biến thịt ở nhiệt độ phù hợp
- Kiểm tra kỹ hạn sử dụng của những loại thực phẩm đóng gói
- Sử dụng các giác quan của mình để kiểm tra chất lượng thịt
Lý thuyết Bài 7: Chế biến thực phẩm
• Nội dung chính
- Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm.
- Các phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
- Lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hình thành thói quen ăn uống khoa học.
I. Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
- Đa dạng hóa sản phẩm.
- Tăng khả năng hấp thụ và tiêu hóa chất dinh dưỡng.
- Bảo vệ thực phẩm không hu hỏng.
- Bảo vệ và tăng cường sức khỏe.
- Tiết kiệm thời gian chuẩn bị thực phẩm.
- Kéo dài thời gian sử dụng.
II. Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
1. Lên men
Đường trong nguyên liệu chuyển thành acid hoặc cồn nhờ vi sinh vật.
2. Luộc, hấp
- Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi nước.
- Khi hấp, chất dinh dưỡng ít tổn thất hơn so với luộc.
3. Đóng hộp
- Chế biến thực phẩm bằng nhiệt độ cao và đựng trong bao bì kín.
4. Chiên (rán)
- Thực phẩm chín ở nhiệt độ sôi của dầu, mỡ.
- Thực phẩm sau chế biến chứa nhiều chất béo và chất có hại cho sức khỏe nên hạn chế ăn.
5. Nướng
- Thực phẩm chín ở nhiệt độ cao.
- Thực phẩm sau chế biến chứa chất gây ung thư nên hạn chế ăn.
6. Phơi, sấy
- Làm khô thực phẩm:
+ Phơi: dùng năng lượng từ ánh nắng mặt trời.
+ Sấy: dùng năng lượng từ điện, xăng, …
III. Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh
1. Giữ vệ sinh khi chế biến
- Người chế biến: khỏe mạnh, mặc đúng trang phục, hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Dung cụ và nơi chế biến: sạch, gọn gàng, khô ráo.
2. Chọn nguyên liệu tươi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
3. Tách biệt thức ăn sống và chín, cũ và mới
- Tránh lây nhiễm mầm bệnh.
- Đun nóng thực phẩm cũ trước khi sử dụng.
4. Chế biến thực phẩm đúng cách
- Giữ chất dinh dưỡng.
- Tăng tính haaos dẫn món ăn.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
5. Bảo quản thực phẩm đúng nhiệt độ
- Tránh hư hỏng.
- Thực phẩm chín ăn sau 2h phải được bảo quản ở nhiệt độ < 5oC hoặc > 60oC.
IV. Thực hành chế biến thực phẩm – món rau trộn
1. Giới thiệu chung
- Có nguồn gốc từ Châu Âu.
- Chế biến từ rau, củ, quả tươi trộn nước xốt.
- Giữ được thành phần dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe.
2. Chuẩn bị
- Nguyên liệu
- Dụng cụ
3. Quy trình chế biến rau trộn
- Bước 1. Phân loại, lựa chọn
- Bước 2. Sơ chế nguyên liệu và tạo hình
- Bước 3. Chuẩn bị nước sốt
- Bước 4. Phối trộn
4. Thảo luận và đánh giá kết quả
- Đánh giá chung
- Chi phí món ăn.