Với giải Bài 2.15 trang 37 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Bài 2.15 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
Lời giải:
a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
+) Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430.
+) Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304
Vậy các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430.
b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0.
Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430
Vậy các số chia hết cho 5: 340; 430.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Khối lớp 6 của một trường có 396 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Lời giải
Muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm thì 396 phải chia hết cho 9.
Ta có: 3 + 9 + 6 = 12 + 6 = 18 chia hết cho 9 nên 396 chia hết cho 9.
Do đó cô hoàn toàn có thể chia số học sinh khối 6 thành 9 nhóm.
Bài 2. Thay dấu * bởi một chữ số để số :
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5;
d) Chia hết cho 9.
Lời giải
a) Để số đã cho chia hết cho 2 thì * ∈ .
Vậy để số đã cho chia hết cho 2 thì * có thể thay thế bằng các chữ số .
b) Ta có: 3 + 1 + 7 + * = 11 + *
Để số đã cho chia hết cho 3 thì 11 + * chia hết cho 3,
Mà * thuộc
Từ đó, Ta có: 11 + 1 =12 chia hết cho 3;
11 + 4 = 15 chia hết cho 3;
11 + 7 = 18 chia hết cho 3
nghĩa là * ∈ .
Vậy để số đã cho chia hết cho 3 thì * có thể thay thế bằng các chữ số .
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì * ∈ .
Vậy để số đã cho chia hết cho 5 thì có thể thay thế * bằng các chữ số .
d) Ta có: 3 + 1 + 7 + * = 11 + *
Để số đã cho chia hết cho 9 thì 11 + * chia hết cho 9
Mà * thuộc
Từ đó, ta có:
11 + 7 = 18 chia hết cho 9.
Vậy để số đã cho chia hết cho 9 ta có thể thay thế * bằng số 7.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất