Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Một số vật liệu chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Một số vật liệu
Lời giải:
Vật liệu tiêu biểu của thời đại này là vật liệu composite, có thể gọi là "thời đại composite".Composite là vật liệu tổng hợp từ nhiều chất khác nhau, giúp tăng độ chắc, giảm khối lượng cho các loại vật liệu.
Lời giải:
Lốp xe được làm từ cao su
Bàn được làm từ gỗ
Cốc được làm từ thủy tinh
Chậu được làm từ nhựa
Bát được làm từ đất sét
Thìa, dĩa được làm từ inox
Lời giải:
Cốc có thể làm bằng nhựa, inox, thủy tinh, ...
Bàn có thể làm bằng gỗ, sắt, nhựa, ...
Chậu có thể làm từ nhựa, nhôm, sắt,...
Lời giải:
Nhựa có thể làm chậu, xô, cốc, bộ xếp hình...
Gỗ có thể làm thành bàn, ghế, tủ quần áo ...
Đồng có thể đúc tượng, chuông, dây điện, ...
Sắt có thể làm vật liệu xây dựng, xoong nồi,...
Hoạt động 1 trang 43 Bài 12 Khoa học tự nhiên lớp 6: Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu
Hãy quan sát hiện tượng khi thực hiện thí nghiệm và điền kết quả quan sát được theo mẫu sau:
Lời giải:
Vật liệu |
Bóng đèn sáng hay không sáng |
Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện |
Kim loại |
Sáng |
Dân điện |
Nhựa |
Không sáng |
Không dẫn điện |
Gỗ |
Không sáng |
Không dẫn điện |
Cao su |
Không sáng |
Không dẫn điện |
Thủy tinh |
Không sáng |
Không dẫn điện |
Gốm |
Không sáng |
Không dẫn điện |
Hoạt động 2 trang 43 Bài 12 Khoa học tự nhiên lớp 6: Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ của các loại thìa. Điền kết quả quan sát, nhận xét theo mẫu bảng sau:
Lời giải:
Vật liệu |
Chiếc thìa nóng hơn/lạnh hơn/không nhận thấy sự thay đổi |
Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không |
|
Khi nhúng vào nước nóng |
Khi nhúng vào nước đá |
||
Kim loại |
Nóng hơn |
Lạnh hơn |
Dẫn nhiệt tốt |
Sứ |
Hơi nóng hơn |
Hơi lạnh hơn |
Dẫn nhiệt kém |
Nhựa |
Hơi nóng hơn |
Hơi lạnh hơn |
Dẫn nhiệt kém |
Gỗ |
Không thay đổi |
Không thay đổi |
Không dẫn nhiệt |
Lời giải:
Để làm ấm điện đun nước người ta đã dùng các vật liệu:
Kim loại để làm dây đốt, làm vỏ bình, làm dây dẫn.
Nhựa: làm tay cầm, bỏ ấm điện.
Cao su: bọc dây điện để cách điện.
Lời giải:
Đồ vât |
Vật liêu |
Tính chất |
Công dụng |
Chiếc ấm |
Gốm sứ |
Không bị ăn mòn, dẫn nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ |
Pha trà |
Bộ xếp hình |
Nhựa |
Dẻo, nhẹ,không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không bị ăn mòn, dẽ bị biến dạng nhiệt |
làm đồ chơi cho trẻ em |
Ống, bình thí nghiệm |
Thủy tinh |
Trong suốt,cho ánh snags đi qua, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. |
đựng dung dịch, hóa chất, nước, ... |
Bàn |
Gỗ |
Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy, có thể bị mối mọt |
có nhiều công dụng khác nhau: làm bàn ngồi học, ghế,... |
Xoong |
Kim loại |
Có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền, có thể bị gỉ |
nấu thức ăn |
Gang tay |
Cao su |
Đàn hồi, bền, không dẫn nhiệt và điện, không thấm nước, dễ cháy |
bảo vệ tay |
Lời giải:
Bàn, ghế: không để đồ vật quá nặng nên mặt bàn, ghế, không để nơi ẩm thấp tránh mối mọt
Ấm điện: không đun nước quá mức quy định.
Chậu nhựa không để nơi có nhiệt độ cao
a) Chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon
b) Quần áo cũ
c) Đồ điện cũ, hỏng
d) Pin điện hỏng
e) Đồ gỗ đã qua sử dụng
g) Giấy vụn
Lời giải:
a) Chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon: gom lại để tái chế, đồ nhựa có thể làm hộp bút, vật trang trí,…
b) Quần áo cũ: đem quyên góp, ủng hộ người nghèo, làm giẻ lau,...
c) Đồ điện cũ, hỏng: gom lại để tái chế
d) Pin điện hỏng: vứt bỏ đúng nơi quy định
e) Đồ gỗ đã qua sử dụng: làm củi đốt, hoặc dùng làm nguyên liệu tạo ra các vật khác.
g) Giấy vụn: gom lại để tái chế, bọc vở,...
Lời giải:
Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất, có thể ủ phân trước khi bón cho cây trồng.
Lý thuyết Bài 12: Một số vật liệu
I. Vật liệu
- Từ xưa, con người đã biết dùng các vật liệu tự nhiên như: đá và gỗ để làm dụng cụ lao động, xây nhà, đóng thuyền,...
- Sau đó con người chế tạo các vật liệu không có trong tự nhiên như gốm, sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa,...để phục vụ cho đời sống.
II. Tính chất và ứng dụng của vật liệu
- Mỗi vật liệu có các tính chất khác nhau. Cần dựa vào các tính chất này để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng mong muốn.
Ví dụ:
- Dây dẫn điện làm bằng kim loại cầ được bọc nhựa cách điện để tránh bị điện giật khi tiếp xúc.
- Nồi nấu bằng kim loại có quai bằng gỗ hoặc nhựa để tránh bị bỏng
Bảng tính chất một số vật liệu thông dụng
III. Thu gom rác thải và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình
- Sử dụng vật liệu tiết kiệm và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.
- Nhiều đồ cũ hoặc hỏng (đồ điện, chai lọ, túi đựng,...), rau, thực phẩm hư hỏng có thể được sử dụng lại với mục đích khác hoặc được gom lại để tái chế.
- Hạn chế rác thải, phân loại rác khi bỏ đi là những hành động thiết thực để góp phần bảo vệ môi trường.