47 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29 có đáp án 2023: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)

Tải xuống 8 5.4 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) - Phần 1 chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 47 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) - Phần 1:Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29 có đáp án: Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) - Phần 1

A. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG, CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT (1965 – 1968) VÀ CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 – 1973)

Câu 1: Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Lời giải

Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là  

A. Máy bay B52 

B. Máy bay F111

C. Máy bay MIG- 21

D. Máy bay MIG- 19

Lời giải

B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?  

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến

C. Điện khí hóa sản xuất

D. Cơ giới hóa sản xuất

Lời giải

Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu”  trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm

B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm

D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Lời giải

5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là  

A.  Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng

C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng

D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung

Lời giải

Trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?  

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam

Lời giải

Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972 là

A. Khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam

B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất

C. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

Lời giải

Để khắc phục những hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại và làm tròn nghĩa vụ hậu phương, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc là khôi phục, phát triển kinh tế- văn hóa; đồng thời tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? 

A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam

Lời giải

Trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là

- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Mục tiêu chính của cuôc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 là 

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc

B. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh

Lời giải

Trong bối cảnh cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari đang diễn ra sự giằng co quyết liệt, để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để buộc phía Việt Nam phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ ngày 18-29/12/1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?  

A. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam

B. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

C. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới

D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

Lời giải

Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là

A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình

B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ

C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch

D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù

Lời giải

Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam  

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Lời giải

Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là 

A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku

B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam

C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ

D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường

Lời giải

Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là  

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14

D. Đường Hồ Chí Minh

Lời giải

Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?  

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Lời giải

Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý  

A. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ

B. Không gì quý hơn độc lập tự do

C. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh

D. Tất cả vì miền Nam ruột thịt

Lời giải

Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc đã thể hiện sáng ngời chân lý “Không gì quý hơn độc lập, tự do” của chủ tịch Hồ Chí Minh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?  

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Lời giải

Từ năm 1972, trong khi đang tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam, Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?  

A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ

B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari

C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

Lời giải

"Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973?  

A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

B. Hậu phương chi viện cho miền Nam

C. Căn cứ địa quan trọng nhất

D. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế

Lời giải

Là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn hướng về miền Nam, sẵn sàng chi viện cho miền Nam chiến đấu với khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ 

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Đáp án C

Câu 21: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào?

A. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh.

D. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh.

Đáp án A

Câu 22: Đại danh nào được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ?

A. Bình Gĩa.

B. Vạn Tường.

C. Chu Lai.

D. Ba Gia.

Đáp án B

Câu 23: Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào?

A. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng.

B. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.

D. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc.

Đáp án D

Câu 24: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Đáp án C

Câu 25: Mục tiêu của địch trong mùa khô (1965 - 1966) là gì?

A. Đánh vào vùng giải phóng của ta.

B. Tiêu diệt lực lượng du kích của ta

C. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta.

D. a và b đúng

Đáp án C

Câu 26: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

A. Trận Vạn Trường (18/8/1965).

B. Chiến thắng mùa khô (1965-1966).

C. Chiến thắng mùa khô (1966-1967).

D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).

Đáp án D

Câu 27: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh và 4 đô thị.

B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Đáp án A

Câu 28: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời gian nào?

A. Từ 5/8/1964 => 1/11/1968.

B. Từ 7/2/1965 => 1/12/1968.

C. Từ 8/5/1964 =>1/11/1968.

D. Từ 2/7/1964 => 11/1/1968.

Đáp án A

Câu 29: Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

B. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng.

C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược.

Đáp án D

Câu 30: Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân?

A. 1966

B. 1967

C. 1968

D. 1969

Đáp án D

Câu 31: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Đáp án A

Câu 32: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc.

B. Mùa khô 1965 - 1966.

C. Vạn Tường.

D. Mùa khô 1966-1967.

Đáp án C

Câu 33: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ.

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.

Đáp án C

Câu 34: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.

B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.

C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”

D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.

Đáp án B

Câu 35: Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì?

A. Tất cả vì tiền tuyến.

B Tất cả để chiến thắng.

C. Mỗi người làm việc bằng hai.

D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

Đáp án D

Câu 36: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Đáp án D

Câu 37: Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tăng số lượng ngụy quân.

B. Rút dần quân Mĩ về nước.

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.

D. Cô lập cách mạng Việt Nam.

Đáp án C

Câu 38: Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam.

B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho 3 chiến trường.

D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Đáp án C

Câu 39: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn.

Đáp án A

Câu 40: Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hỏa chiến tranh”.

Đáp án D

Câu 41: Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc vào ngày nào?

A. 6/4/1972

B. 18/121972

C. 15/1/1973

D. 27/1/1973

Đáp án C

Câu 42: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến Mĩ buộc phải kí vào hiệp định Pari (27/1/1973)?

A. Do dư luận thế giới đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.

B. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.

C. Do Mĩ không còn đủ sức can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.

D. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Đáp án D

Câu 43: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.

Đáp án C

Câu 44: Trong các điều khoản của Hiệp đinh Pari, điều khoản nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cue tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

C. Mĩ cam kết góp phần vào việt hàn gắn chiến tranh Việt Nam và Đông Dương.

D. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bị và dân thường bị bắt.

Đáp án A

Câu 45: Hiệp định Pari có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?

A. Là cơ sở pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Đánh dấu sự phá sản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ,

C. Tạo điều kiện để miền Bắc đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH, miền Nam có cơ sở chính tri, pháp lý để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (đánh cho ngụy nhào).

D. Là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

Đáp án C

Câu 46: Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?

A. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Uỷ ban quốc tế.

Đáp án C

Câu 47: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.

Đáp án C

 

 

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống