Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29 (mới 2023 + 45 câu trắc nghiệm): Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)

Tải xuống 31 3.4 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 31 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) và 45 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) môn Lịch sử lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) Lịch sử lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973):

LỊCH SỬ 9 BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965 - 1973)

Phần 1: Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)

1.1. Chiến đấu chống chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 -1968).

a. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam:

- Âm mưu: Mở hàng lọat cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” miền Nam.

- Hành động:

+ Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi).

+ Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967.

b. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

* Chiến thắng Vạn Tường (8/1965):

- Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn chiến đánh vào thôn Vạn Tường. Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch.

→Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở miền Nam.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) (hay, chi tiết)

Lược đồ trận Vạn Tường(8/1965)

* Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967.

* Thắng lợi đấu tranh chính trị:

- Ở nông thôn, đấu tranh phá từng mảng lớn ấp chiến lược, thành thị nổi lên cuộc đấu tranh đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.

- Vùng giải phóng mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) (hay, chi tiết)

Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam

c. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968):

* Hoàn cảnh:

- Bước vào xuân 1968, so sánh lực lượng trên chiến trường đã thay đổi có lợi cho ta. Ta chủ trương tiến công và nổi dậy trên tòan chiến trường giành thắng lợi quyết định buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về nước.

* Diễn biến:

- Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt tấn công ở hầu khắp các ấp chiến lược và vùng nông thôn và các cơ quan đầu não của địch (Tòa đại sứ Mĩ, Dinh “Độc lập”, Bộ Tổng tham mưu ngụy....)

* Ý nghĩa:

- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”.

- Tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán ở Paris.

1.2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968)

a. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc:

- Ngày 5/8/1964, Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) (hay, chi tiết)

Đơn vị hải quân chiến đấu bắn máy bay Mĩ (5/8/1964)

- Ngày 7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

b. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất:

* Chủ trương:

- Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.

- Thực hiện vũ trang toàn dân.

- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến.

* Thành tích chiến đấu:

- Miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.

- Ngày 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) (hay, chi tiết)

Tự vệ vùng mỏ Quảng Ninh phối hợp chiến đấu với bộ đội bắn máy bay Mĩ

* Thành tích sản xuất:

- Nông nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao.

- Công nghiệp: Tốc độ phát triển cao, đáp ứng như cầu chiến đấu và sinh hoạt.

- Giao thông vận tải: Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.

c. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.

- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc.

- Từ 1965 -1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 300 nghìn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, …Tính chung sức người sức của từ miền Bắc chuyển vào miền Nam sau 4 năm tăng 10 lần so với thời kì trước.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) (hay, chi tiết)

Những thửa ruộng vì miền Nam của nông dân xã Hòa Lạc (Kim Sơn, Ninh Bình)

1.3. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973)

a. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ

- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dươn đánh người Đông Dương, nhưng không bỏ chiến trường này.

- Thực hiện:

+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.

+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971)

b. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ:

* Thắng lợi chính trị:

- Ngày 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời.

- Ngày 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.

* Thắng lợi quân sự:

- Ngày 30 /4 đến 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở Đông Bắc CPC.

- Ngày 12/2 đến 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 – Nam Lào.

c. Cuộc tiến công chiến lược 1972

- Ngày 30 /3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.

- Tháng 6/1972, Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

=> Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.

1.4 . Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973).

a. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa:

* Nông nghiệp:

- Khuyến khích sản xuất.

- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật và sản xuất, năng suất lao động tăng.

* Công nghiệp:

- Nhiều cơ sở được khôi phục.

- Hoàn thành nhiều công trình và đưa vào hoạt động

- Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.

* Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.

* Văn hóa, GD, y tế nhanh chóng phục hồi.

b. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương:

- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.

- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.

- Ta lập nên “ĐBP trên không”(18→29/12/1972).

- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973)

1.5. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN.

* Tiến trình của hội nghị:

- Ngày 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp gồm có Mĩ và Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

- Ngày 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mĩ, Việt Nam, Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

Và Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị rất gay go, quyết liệt.

- Sau thất bại ở “Điện Biên Phủ trên không”->27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris.

* Nội dung Hiệp định Pa-ri

(sgk-trang 153)

* Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri:

- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước.

- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Phần 2: 45 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)

A. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG, CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT (1965 – 1968) VÀ CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 – 1973)

Câu 1 Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là  

A. Máy bay B52 

B. Máy bay F111

C. Máy bay MIG- 21

D. Máy bay MIG- 19

Lời giải

B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?  

A. Công nghiệp hóa quy mô lớn

B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến

C. Điện khí hóa sản xuất

D. Cơ giới hóa sản xuất

Lời giải

Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu”  trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm

B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm

D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Lời giải

5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là  

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng

C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng

D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung

Lời giải

Trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?  

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam

Lời giải

Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6 Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý  

A. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ

B. Không gì quý hơn độc lập tự do

C. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh

D. Tất cả vì miền Nam ruột thịt

Lời giải

Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc đã thể hiện sáng ngời chân lý “Không gì quý hơn độc lập, tự do” của chủ tịch Hồ Chí Minh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7 Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam  

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Lời giải

Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8 Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là  

A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku

B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam

C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ

D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường

Lời giải

Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là  

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14

D. Đường Hồ Chí Minh

Lời giải

Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?  

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Lời giải

Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11 Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Lời giải

Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?  

A. Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Lời giải

Từ năm 1972, trong khi đang tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam, Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13 Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?  

A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ

B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari

C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

Lời giải

"Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14 Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973?  

A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

B. Hậu phương chi viện cho miền Nam

C. Căn cứ địa quan trọng nhất

D. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế

Lời giải

Là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn hướng về miền Nam, sẵn sàng chi viện cho miền Nam chiến đấu với khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15 Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972 là

A. Khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam

B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất

C. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

Lời giải

Để khắc phục những hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại và làm tròn nghĩa vụ hậu phương, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc là khôi phục, phát triển kinh tế- văn hóa; đồng thời tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16 Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? 

A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam

Lời giải

Trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là

- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17 Mục tiêu chính của cuôc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 là 

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc

B. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh

Lời giải

Trong bối cảnh cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari đang diễn ra sự giằng co quyết liệt, để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để buộc phía Việt Nam phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ ngày 18-29/12/1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18 Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?  

A. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam

B. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ

C. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới

D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

Lời giải

Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là

A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình

B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ

C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch

D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù

Lời giải

Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

 B. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” (1965 – 1968) VÀ CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” (1969 -1 973). HIỆP ĐỊNH PARI (1973)

Câu 1 Lực lượng quân đội giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là  

A. Quân đội Mĩ

B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa

C. Quân đồng minh của Mĩ

D. Quân đồng minh của Mĩ, quân đội Việt Nam Cộng hòa

Lời giải

Trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là  

A. Mở cuộc hành quân chiếm đất giành dân

B. Mở các cuộc càn quét

C. Dồn dân lập ấp chiến lược

D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định

Lời giải

Biện pháp được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3 Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào đấu tranh gì ở miền Nam?

A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công

B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt

C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào

D. Đồng khởi

Lời giải

Ngày 18-8-1965, Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện vũ khí chiến tranh hiện đại mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt đơn vị chủ lực của quân giải phóng, nhưng thất bại. Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Hướng tiến công chính của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong mùa khô 1965-1966 là

A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Lời giải

Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Khả năng đánh thắng quân Mĩ của quân dân miền Nam tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?  

A. Trận Núi Thành (1965)

B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1968-1969

Lời giải

Sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân "tìm diệt" nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6 Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?  

A. Thỏa hiệp với các nước lớn

B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa

C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia

D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia

Lời giải

Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đây là biện pháp của Mĩ thực hiện nhằm chia rẽ khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7 Quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng nào để đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” (1971) của quân đội Mĩ và Việt Nam Cộng hòa?  

A. Quân đội miền Bắc

B. Quân dân Lào

C. Quân dân Campuchia

D. Quân dân Lào và Campuchia

Lời giải

Từ ngày 12-2 đến 23-3-1971 quân đội Việt Nam có sự phối hợp với quân dân Lào đạp tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân đội Mĩ và quân đội Việt Nam Cộng hòa, buộc quân Mĩ và quân đội Sài Gòn phải rút khỏi Đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8 Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ?

A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971 

C. Tiến công chiến lược năm 1972

D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Lời giải

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược - tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 là  

A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ

C. Liên khu V

D. Quảng Trị

Lời giải

Ngày 30-3-1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị , lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?  

A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

C. Liên minh chống Mĩ được thành lập

D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia

Lời giải

Trong hai ngày 24 và 25- 4- 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia họp nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đảo tay sai làm đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanúc. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11 Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?  

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

B. Hội nghị Pari được nối lại

C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam

D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết

Lời giải

Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12 Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?  

A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Lời giải

Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13 Vì sao trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”

B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”

D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

Lời giải

Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14 Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Núi Thành (1965)

B.Vạn Tường (1966)

C. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

Lời giải

Chiến thắng Vạn Tường (1965) đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15 Lý do chính buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là  

A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ

C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây

D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa

Lời giải

Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16 Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là  

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường

D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ

Lời giải

Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đông thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17 Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là 

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Lời giải

Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, là Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 thay cho mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18 Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là

A. Hoa Kì công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam

B. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam

C. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình

D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước

Lời giải

Với hiệp định Pari, Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và phải rút hết quân về nước. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đồng thời, tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho ta. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?  

A. Lực lượng quan đội tham chiến

B. Quy mô chiến tranh

C. Tính chất chiến tranh

D. Thủ đoạn chiến tranh

Lời giải

Tính chất chiến tranh giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20 Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?  

A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây

B. Xu thế toàn cầu hóa

C. Xu thế hòa bình

D. Xu thế liên kết khu vực

Lời giải

Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21 Đâu không phải là điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?  

A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng

D. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Lời giải

Những điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)

là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước. Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. 

=> Đáp án D: là điểm chung của hai hiệp định. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22 Về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là  

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

C. Chiến tranh chính nghĩa để hỗ trợ đồng minh

D. Chiến tranh giới hạn

Lời giải

Xét về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là hình thức của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm củng cố, bảo vệ chính quyền Việt Nam Cộng hòa- tay sai của mình để chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23 Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?  

A. Mĩ phải chuyển hướng chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu

B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu

C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu

D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Lời giải

 Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam Hóa chiến tranh"(1969-1973), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu,. Tuy nhiên sự phá sản của các chiến lược chiến tranh khiến cho chiến lược toàn cầu bị đảo lộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24 Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973?  

A. Xuân Thủy

B. Lê Đức Thọ

C. Nguyễn Thị Bình

D. Nguyễn Duy Trinh

Lời giải

 Lê Đức Thọ là cố vấn đặc biệt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Các cuộc đấu trí giữa Lê Đức Thọ và đại diện phái đoàn Mỹ Henry Kissinger, cả bí mật lẫn công khai tại Paris, đã trở thành một huyền thoại trong lịch sử ngoại giao thế giới. Năm 1973, Lê Đức Thọ cùng Henry Kisinger được đồng trao giải Nobel về hòa bình nhưng ông đã từ chối nhận giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25 Âm mưu "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" được Mĩ thực hiện trong

A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"

B. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"

C. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"

D. Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"

Lời giải

Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam và Đông Dương. Đồng thời triển khai chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26 Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là

A. Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.

B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.

C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.

D.Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mĩ.

Lời giải

Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là:

- Đều mang bản chất của là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam.

- Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 31 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống