50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể

Tải xuống 6 2.5 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Chương 2: Nhiễm sắc thể chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 50 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2: Nhiễm sắc thể:

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 14 có đáp án: Ôn tập chương 2 - Nhiễm sắc thể (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 14: ÔN TẬP CHƯƠNG 2 - NHIỄM SẮC THỂ 

Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:

  1. Prôtêin.
  2. ADN.
  3. Nhiễm sắc thể
  4. ADN và prôtêin

Đáp án:

Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ý đúng về NST là

  1. NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền
  2.  Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với .sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng.
  3. NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào
  4. NST không có khả năng tự nhân đôi.

Đáp án:

Phát biểu đúng là B

Ý A sai, NST còn có vai trò điều hoà hoạt động của gen qua các mức độ đóng xoắn

Ý C sai

Ý D sai, NST có khả năng nhân đôi thông qua nhân đôi ADN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Câu nào sau đây là không đúng:

  1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thường là số chẵn.
  2. Trong tế bào sinh dưỡng ,bộ nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
  3. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang ARN, có khả năng tự nhân đôi.
  4. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

Đáp án:

Ý C sai vì ADN liên kết với prôtêin loại histon tạo nhiễm sắc thể (NST)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến):

  1. Trong tế bào 2n tồn tại gồm nhiều cặp NST đồng dạng.
  2. Giống nhau ở cả hai giới.
  3. Mang các gen quy định tính trạng thường.
  4. Cặp NST không đồng nhất về hình dạng và kích thước.

Đáp án:

Ý D sai vì các cặp NST trong bộ NST của mỗi tế bào không đồng nhất về hình dạng và kích thước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân ?

  1. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian đến tối đa trước lúc NST phân ly và tháo xoắn ở kỳ cuối
  2. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa vào cuối kỳ cuối
  3. NST bắt đầu đóng xoắn từ đầu kỳ trước, đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa từ giữa kỳ cuối
  4. NST đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa bắt đầu tháo xoắn từ giữa kỳ cuối

Đáp án:

Phát biểu đúng về sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân là C,

Ý A, B sai, NST bắt đầu đóng xoắn vào đầu kỳ trước

Ý D chưa đầy đủ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?

  1. Giúp cho chiều dài của NST tăng lên.
  2. Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình phân bào thuận lợi hơn.
  3. Giúp NST có thể thực hiện được quá trình nhân đôi.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: NSTchi có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?

  1. Ở trạng thái không đóng xoắn
  2. Ở trạng thái đóng xoắn
  3. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
  4. Đang phân li về 2 cực của tế bào

Đáp án:

Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình

  1. nguyên phân và phân hoá tế bào.
  2. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
  3. thụ tinh và phân hoá tế bào.
  4. nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.

Đáp án:

Từ một hợp tử cần trải qua quá trình nguyên phân và biệt hoá tế bào để tạo thành cơ quan hoàn chỉnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức

  1. Trực phân
  2. Phân bào giảm nhiễm
  3. Phân bào nguyên nhiễm
  4. Sinh sản sinh dưỡng

Đáp án:

Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức phân bào nguyên nhiễm  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Dưới đây là một số hoạt động của các cấu trúc tế bào liên quan với giảm phân. 

I.Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

II.Sự tách nhau ra của các nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

III. Sự tách nhau ra của các crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép. 

IV.Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa các crômatit không phải là chị em. V.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép không phải là chị em. 

Trình tự nào dưới đây của các hoạt động là đúng ?

  1. I, II, III, IV, V.
  2. I, II, IV, III, V.
  3. I, IV, II, III, V.
  4. I, IV, II, V, III,

Đáp án:

I: ở kỳ đầu GP I

II: Kỳ sau GP I

III: Kỳ sau GP II

IV: Xảy ra sau khi tiếp hợp (I)

V: Xảy ra sau khi các NST kép đi về 2 cực của tế bào (II)

Vậy trình tự đúng là: I, IV, II,V, III

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?

  1. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
  2. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
  3. Do trong nguyên phân tạo ra các tế bào giống nhau về NST
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Bộ NST của loài được giữ ổn định nhờ các cơ chế :

  • Giảm phân : tạo giao tử nNST đơn
  • Thụ tinh : kết hợp 2 giao tử đơn bội thành hợp tử lưỡng bội
  • Nguyên phân : từ hợp tử nguyên phân liên tiếp tạo thành cơ thể mới

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa

  1. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
  2. nguyên phân và giảm phân.
  3. giảm phân và thụ tinh
  4. nguyên phân và thụ tinh.

Đáp án:

Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây ?

  1. Nguyên phân và giảm phân.
  2. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh
  3. Sự kết hợp giữa nguyên phân với thụ tinh.
  4. Kết hợp giữa nguyến phân, giảm phân và thụ tinh.

Đáp án:

Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ?

  1. Tồn tại thành cặp tương đồng ở một giới tính, và thành cặp không tương đồng ở giới tính còn lại.
  2. Cặp tương đồng thường được kí hiệu là XX và cặp không tương đồng thường được kí hiệu là XY.
  3. Mang các gen quy định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan với giới tính.
  4. Không tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân và giảm phân.

Đáp án:

Phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào ?

  1. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1
  2. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
  3. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
  4. Di truyền theo quy luật Menđen

Đáp án:

F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn  → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn

Quy ước gen:

A- Hạt trơn; a – hạt nhăn

B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Ôn tập chương 2 có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

  1. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
  2. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
  3. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
  4. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

Đáp án:

F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn

Quy ước gen:

A- Hạt đỏ; a – hạt vàng

B- hạt trơn; b – hạt nhăn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Ôn tập chương 2 có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Từ 15 tế bào sinh dục sơ khai của động vật, nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tất cả các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân tạo thành các tế bào trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 40% thì số hợp tử tạo thành là:

  1. 172 hợp tử.
  2. 182 hợp tử.
  3. 192 hợp tử.          
  4. 196 hợp tử

Đáp án:

Số tế bào sinh trứng tạo ra sau nguyên phân là: 15x 25 = 480 tế bào

Số tế bào trứng tạo thành sau giảm phân là: 480 trứng

Số hợp tử được tạo thành là: 480 × 40% = 192 hợp tử

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

  1. 12.
  2. 3.
  3. 9.
  4. 1.

Đáp án:

Số thể định hướng đã tiêu biến là: 3 × 3 = 9 (thể định hướng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi 10 tế bào sinh trứng của loài này tham gia giảm phân, các trứng sinh ra tham gia thụ tinh và đã tạo ra 2 hợp tử, các trứng không được thụ tinh sẽ tiêu biến. Số lượng nhiễm sắc thể đã bị tiêu biến trong quá trình trên là bao nhiêu?

  1. 380.
  2. 760.
  3. 230.
  4. 460.

Đáp án:

10 tế bào trứng tham gia giảm phân tạo ra 10 trứng.

Số thể cực tạo thành là: 10 × 3 = 30 (thể cực)

Số trứng không được thụ tinh là 8 trứng

Số NST bị tiêu biến là: (30 + 8) × n = 38 × 10 = 380 (NST)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Ở một loài, giả sử một lần thụ tinh có 100000 tinh trùng tham gia. Cá thể cái sau thụ tinh đẻ được 15 con với tỉ lệ sống của các hợp tử là 60%. Xác định số hợp tử được tạo thành.

  1. 60000.
  2. 25.
  3. 9.
  4. 15.

Đáp án:

Số hợp tử được tạo thành là: 15 : 60 × 100 = 25 (hợp tử)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là: 

1. Đều mang gen quy định tính trạng thường. 

2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic. 

3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính. 

4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào. 

5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng. 

Số phương án đúng là:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

+ Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường).

 

+ Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

 

+ Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

+ Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:

  1. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
  2. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
  3. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
  4. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Đáp án:

Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?

  1. 100% giao tử X
  2. 100% giao tử Y.
  3. 50% giao tử X và 50% giao tử Y.
  4. 25% giao tử X và 75% giao tử Y.

Đáp án:

Người nữ có bộ NST giới tính XX → khi giảm phân cho 100% giao tử X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Hiện tượng cân bằng giới tính là

  1. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
  2. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
  3. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
  4. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

Đáp án:

Hiện tượng cân bằng giới tính làtỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:

  1. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại.
  2. Tuân theo quy luật số lớn.
  3. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên.
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án:

Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do

  1. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.
  2. tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.
  3. giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử.
  4. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.

Đáp án:

Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ  1:1

  1. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
  2. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
  3. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
  4. Cả B và C

Đáp án:

Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

  1. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
  2. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
  3. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
  4. Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái

Đáp án:

Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:

  1. Hoocmôn sinh dục
  2. Nhiệt độ
  3. Ánh sáng đơn sắc
  4. Êxitôxin

Đáp án:

Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?

  1. Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại).
  2. Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi
  3. Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

  1. Thân xám, cánh dài × Thân xám, cánh dài
  2. Thân đen, cánh ngắn × Thân đen, cánh ngắn
  3. Thân xám, cánh ngắn × Thân đen, cánh dài
  4. Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn

Đáp án:

Ở ruồi giấm, thân đen, cánh ngắn là các tính trạng lặn

→Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn là phép lai phân tích

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là

  1. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
  2. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
  3. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
  4. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là các gen trong nhóm liên kết cùng nằm trên một NST và cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là

  1. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  2. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau,
  3. các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.
  4. tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau

Đáp án:

Di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Ý D sai vì còn có trường hợp liên kết không hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Hiện tượng di truyền liên kết là do:

  1. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
  2. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST
  3. Các gen phân li độc lập trong giảm phân
  4. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh

Đáp án:

Di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết là

  1. gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
  2. mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể.
  3. hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  4. sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án:

Cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết là hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên

  1. Nhóm gen liên kết
  2. Cặp NST tương đồng
  3. Các cặp gen tương phản
  4. Nhóm gen độc lập

Đáp án:

Các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

  1. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
  2. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
  3. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
  4. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Số nhóm gen liên kết của một loài bằng

  1. Số NST trong giao tử bình thường   
  2. Số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường
  3. Số  NST trong 1 tế bào sinh dưỡng
  4. Câu A,B đúng

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết của 1 loài bằng số cặp NST trong tế bào lưỡng bội hoặc số NST trong giao tử bình thường

Ở các giới dị giao tử (XY) sẽ có số nhóm gen liên kết bằng số cặp NST +1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:

  1. Làm tăng biến dị tổ hợp.
  2. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
  3. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.
  4. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.

Đáp án:

Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì ?

  1. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
  2. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  3. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Liên kết gen làm các gen cùng phân ly về 1 giao tử dẫn tới hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp và đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Di truyền liên kết có ý nghĩa gì trong thực tiễn chọn giống ?

  1. Hạn chế biến dị tổ hợp xấu.
  2. Tăng sự di truyền của tổ hợp tính trạng tốt.
  3. Con người có thể chọn các cá thể mang tổ hợp tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau để làm giống.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau, hạn chế biến dị tổ hợp xấu và tăng sự di truyền của tổ hợp tính trạng tốt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì ?

  1. Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau
  2. Di truyền liên kết được vận dụng trong xây dựng luật Hôn nhân và gia đình
  3. Di truyền liên kết được sử dụng để xác định kiểu gen của các cơ thể đem lai
  4. Cả A và B

Đáp án:

Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Ý nghĩa của di truyền  liên kết là:

  1. Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền   cùng nhau.
  2. Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng
  3. Xác định được kiểu gen của cá thể lai
  4. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập

Đáp án:

Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Trong chọn giống người ta ứng dụng di truyền liên kết để lựa chọn nhóm tính trạng di truyền cùng nhau là:

  1. Nhóm tính trạng xấu. 
  2. Nhóm tính trạng tốt.  
  3. Nhóm tính trạng trội.     
  4. Nhóm tính trạng lặn.

Đáp án:

Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ

  1. 4 xám, dài : 1 đen, cụt.
  2. 3 xám, dài : 1 đen, cụt.
  3. 2 xám, dài : 1 đen, cụt.
  4. 1 xám, dài : 1 đen, cụt.

Đáp án:

A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen

B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

 →1 xám, dài : 1 đen, cụt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  1. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  2. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  3. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
  4. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Đáp án:

A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen

B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh ngắn

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh ngắn

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

→ 3 xám, dài : 1 đen, ngắn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai :Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất: sẽ có kết quả giống như kết quả của:

  1. Lai phân tích.
  2. Gen đa hiệu.
  3. Lai hai tính trạng.
  4. Lai một tính trạng.

Đáp án:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

→ tỷ lệ kiểu hình 3 : 1

Giống với kết quả của phép lai 1 cặp tính trạng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau?

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

Đáp án:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất → (1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn)

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất → (2 cao, bầu dục : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn)

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất → (3 cao, tròn : 1 thấp, tròn)

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất → (2 cao, tròn : 1 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền

  1. liên kết gen.
  2. hoán vị gen.
  3. phân li độc lập.   
  4. liên kết với giới tính.

Đáp án:

Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền liên kết gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Liên kết gen là:

  1. Nhiều gen nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) cùng liên kết và cùng di truyền với nhau
  2. Nhiều gen cùng liên kết và cùng hoán vị trong quá trình di truyền
  3. Nhiều gen nằm trong cùng một NST cùng trao đổi chỗ cho nhau trong  phân bào
  4. Nhiều gen cùng nằm trên một NST cùng phân li trong phân bào và cùng tổ hợp trong thụ tinh

Đáp án:

Các gen cùng nằm trên một NST (liên kết gen), cùng phân li giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh là hiện tượng di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 1)
Trang 1
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 2)
Trang 2
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 3)
Trang 3
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 4)
Trang 4
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 5)
Trang 5
50 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2 có đáp án 2023: Nhiễm sắc thể (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống