30 câu Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án 2023 – Hóa học lớp 12

Tải xuống 7 8.3 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Hợp kim của sắt có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 12 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án – Hóa học lớp 12:

Trắc nghiệm Hóa học 12

Bài giảng Hóa học 12 Bài 33: Hợp kim của sắt

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án – Hóa học lớp 12

Bài 1: Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là

A. Hematit đỏ      B. Hematit nâu

C. Manhetit      D. Xiđerit

Đáp án: C

Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan → %Fe = 2 × 56 : 160 = 70%.

• Quặng hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O → %Fe < 70%.

• Quặng manhetit chứa Fe3O4 → %Fe = 3 × 56 : 232 ≈ 72,41%.

• Quặng xiđerit chứa FeCO3 → %Fe = 56 : 116 ≈ 48,28%

Bài 2: Nguyên tắc sản xuất gang là

A. Khử sắt oxit bằng C ở nhiệt độ cao

B. Khử sắt oxit bằng Al ở nhiệt độ cao

C. Khử sắt oxit bằng chất khử bất kỳ ở nhiệt độ cao

D. Khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: D

Bài 3: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Đáp án: C

Phương trình phản ứng:

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Bài 4: Thép là hợp kim của sắt chứa

A. hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%.

B. hàm lượng cacbon lớn hơn 2%.

C. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.

D. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.

Đáp án: D

Bài 5: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

A. Xiđerit (FeCO3).

B. Manhetit (Fe3O4).

C. Hematit (Fe2O3).

D. Pyrit (FeS2).

Đáp án: D

Quặng + HNO3 → khí NO2 + dung dịch X -+BaCl2 kết tủa trắng

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 dặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là:

A. 3,584.    B. 11,424.    C. 15,008.    D. 15,904.

Đáp án: D

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Khí gồm CO2 và NO2:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

a = 0,51 + 0,16 = 0,67

V = ( 0,67 + 0,04).22,4 = 15,904 lít

Bài 7: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Giá trị của m là:

A. 7,56     B. 8,64    C. 7,20    D. 8,80

Đáp án: C

Fe2O3 → CO2 + hhX ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) → dd Fe(NO3)3 khí Y (NO)

Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá ( vẫn là +3)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn e: 2a = 0,06

nCO = nCO2 = a = 0,03 mol

bảo toàn khối lượng: mFe2O3 + mCO = mX + mCO2

m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44

m = 7,2 gam

Bài 8: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chí chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là :

A. 1,95M

B. 1.725M.

C. 1,825M.

D. 1.875M.

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) = 14

a = 0,07 mol

nHCl = 2.a + 0,25 = 0,39 mol

CM (HCl=l) = 1,95M

Bài 9: Có các nguyên liệu:

(1). Quặng sắt.

(2). Quặng Cromit.

(3). Quặng Boxit.

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO3.

(7). SiO2.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4), (7).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (1), (4), (6), (7).

Đáp án: D

Nguyên liệu dùng để luyện ngang là quặng sắt có chưa 30-95% oxi sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S,P

Than cốc(không có trong tự nhiên,phải điều chế từ than mỡ) có vai trò cung cấp nhiệt khi cháy, tạo ra chất khử là CO và tạo thành gang

Chất chảy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sao đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng cháy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỉ nổi lên trên gang

Bài 10: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ?

A. Tóc      B. Răng

C. Máu      D. Da

Đáp án: C

Bài 11: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

A. xiđerit    B. hematit    C. manhetit    D. pirit

Đáp án: D

Bài 12: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Đáp án: A

Bài 13: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2     (1)

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2     (2)

FeO + CO → Fe + CO2     (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700-800oC, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1).    B. (2).    C. (3).    D. cả (1), (2) và (3).

Đáp án: C

Bài 14: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si.

D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

Đáp án: B

Bài 15: Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là

A. 2%.    B. 3%.     C. 4%.    D. 5%.

Đáp án: A

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống