Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12: Luật thơ (Tiếp theo) có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 2 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 - Luật thơ (Tiếp theo) có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 12 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 2 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luật thơ (Tiếp theo) có đáp án – Ngữ văn lớp 12:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12
Luật thơ (Tiếp theo)
Câu 1 : Dòng nào dưới đây có thể điền vào chỗ trống trong câu sau để được một nhận định đúng?
(….) không có luật nhất định, có thể có vần hoặc không có vần, có nhịp hoặc không có nhịp, dòng thơ ngắn dài không đều nhau.
A. Thơ tự do
B. Thơ văn xuôi
C. Thơ hát nói
D. Thơ song thất lục bát
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Bài ca dao là biến thể của thể thơ nào?
“Có thương nhau thì thương nhau cho trắc
Bằng trục trặc thì trục trặc cho luôn
Đừng như con thỏ đứng đầu truông
Khi vui giỡn bóng khi buồn giỡn trăng”.
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Hát nói
D. Thất ngôn đường luật
Chọn đáp án : B
Câu 3 : Trong buổi chơi xuân, bên mộ Đạm Tiên. Thúy Kiều “Rút trâm sẵn giắt mái đầu – Vạch da cây, vịnh bốn câu ba vần.” (Nguyễn Du , Truyện Kiều). Đó là thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Ngũ ngôn bát cú
D. Song thất lục bát
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Dòng nào sau đây nêu đúng về cách ngắt nhịp của hai câu thơ sau của Tố Hữu?
“Bốn nghìn năm bước trường chinh
Vẫn ung dung cuộc hành trình hôm nay.”
A. 2/2/2 và 2/2/2/2
B. 3/3 và 3/3/2
C. 4/2 và 4/4
D. 3/3 và 2/2/2/2
Chọn đáp án : B
Câu 5 : Nhận xét nào sau đây nêu đúng nhất hiệu quả của nghệ thuật đối trong hai câu thơ sau của Tú Xương?
“Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Váy lê quét đất mụ đầm ra.”
A. Khắc họa hình ảnh trang trọng của hai nhân vật quan sứ và mụ đầm.
B. Khắc họa đậm nét quang cảnh đông vui của trường thi.
C. Thể hiện không khí trang trọng của trường thi.
D. Thể hiện thái độ mỉa mai coi thường sự uy nghi của quan sứ.
Chọn đáp án : D
Câu 6: Những nét giống nhau nào bài Mặt trăng (mục II.3 trang 103-104 SGK) với đoạn thơ năm tiếng bài Sóng của Xuân Quỳnh?
A. Mỗi câu có năm tiếng.
B. Đều có thể dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vẫn cách, …
C. Các thanh bằng trắc cũng có thể đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.
Câu 7: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau
Vừa sủa vừa chạy lui
Giữ nhà cái kiểu đó
Tối xó bếp ngủ vùi
Vậy cũng giành chức chó
B. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 8: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau
Dõi mắt tìm ai tận cuối trời
Thu về chiếc lá ngậm ngùi rơi
Cay cay giọt lệ sầu chan chứa
Mộng ước tình ta đã rã rời
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
D. Thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 9: Đọc bài thơ sau và xác định thể loại thơ
Trăng thu toả sáng nhớ xa xăm
Tháng tám chờ trông đến bữa rằm
Mẹ dán lồng đèn chơi suốt sáng
Cha làm trống ếch đánh quanh năm
Xa rồi cảnh cũ lòng se lạnh
Tiếc mãi ngày xưa lệ ướt dầm
Chiếc lá chao mình trong gió sớm
Nghe chừng vọng lại thoáng dư âm
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật
Câu 10: Đọc câu thơ sau và xác định thể thơ
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng...
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn
Câu 11: Dòng nào sau đây đúng với âm luật của câu thơ
"Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi."
B. T B B T T B T/ B B T B T B T
C. T B B T B T/ B T T T B T T B
D. T B B T T B T/ B T T B T B T
Câu 12: Xác định nhịp của hai câu thơ sau
"Đưa người ta không đưa qua sông
Sao có tiếng sóng ở trong lòng?"
B. 2/1/4; 2/2/3
C. 2/1/4; 1/1/5
D. 2/1/4; 1/2/4
Câu 13: Xác định nhịp của đoạn thơ sau
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
B. 2/2/3
C. 1/1/5
D. 2/3/2
Câu 14: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền.
B. Lục bát
C. Thất ngôn
D. Ngũ ngôn
Câu 15: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau
Ta mơ nàng!
Giọt nắng tháng giêng
Làng cổ đại một chiều nổi gió
Em lang thang trên những tầng ngói đỏ
Ta tiếc mình những mảng rêu xanh
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
Câu 16: Bài thơ nào sau đây thuộc thể thơ hiện đại ?
A. Truyện Kiều
B. Chinh phụ ngâm
C. Qua đèo Ngang
Câu 17: Nhà thơ nào sau đây là nhà thơ hiện đại
B. Thâm Tâm
C. Nguyễn Du
D. Bà Huyện Thanh Quan
Câu 18: Dấu hiệu nhận biết thể thơ tự do trong đoạn thơ sau là gì?
Anh nhớ mãi phúc giây huyền diệu
Trước mắt anh em bỗng hiện lên
Như hư ảnh mong manh chợt biến
Như thiên thần sắc đẹp trắng trong
... Quả tim lại rộn ràng náo nức
Vì trái tim sống dậy đủ điều
Cả tiên thần, cả nguồn cảm xúc
Cả đời, cả lệ, cả tình yêu.
A. Hình thức: không theo quy tắc về số tiếng trong một câu, số dòng trong một đoạn
B. Không có quy luật gieo vần cụ thể
C. Không có nhịp thơ bắt buộc
Câu 19: Xác định cách gieo vần trong bài thơ sau
Ông phỗng đá
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
Đêm nyà gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
(Nguyễn Khuyến)
B. Độc vần
C. Hiệp vần ở mỗi đoạn
D. Không gieo vần
Câu 20: Xác định cách gieo vần ở bài thơ sau
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
A. Vần chân
B. Độc vần
C. Vần cách