Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12: Tiếng hát con tàu có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 8 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 - Tiếng hát con tàu có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 12 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 8 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 34 câu
- Lời giải & đáp án: có
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng hát con tàu có đáp án – Ngữ văn lớp 12 gồm các nội dung chính sau:
A. Vài nét về tác giả Chế Lan Viên gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm
B. Tìm hiểu chung về bài thơ Tiếng hát con tàu gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng hát con tàu có đáp án – Ngữ văn lớp 12:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12
Tiếng hát con tàu
A. Vài nét về tác giả Chế Lan Viên
Câu 1 : Tác phẩm thơ nào dưới đây không phải của tác giả Chế Lan Viên?
A. Điêu tàn
B. Suối và biển
C. Gửi cách anh
D. Đèo gió
E. Ánh sáng và phù sa
F. Hoa ngày thường- Chim báo bão
G. Những bài thơ đánh giặc
Suối và biển và Đèo gió là tác phẩm của Nông Quốc Chấn
Câu 2 : Giai đoạn nào tác giả Chế Lan Viên tạm thời ngừng sáng tác?
A. 1945 – 1954
B. 1945 – 1958
C. 1954 – 1975
D. 1975 – 1989
Con đường thơ của Chế Lan Viên “trải qua nhiều biến động, nhiều bước ngoặt với những trăn trở, tìm tòi không ngừng của nhà thơ”, có một thời gian dài im lặng (1945 – 1958).
Chọn đáp án : B
Câu 3 : “Trường thơ loạn: kinh dị, thần bí, bế tắc của thời” thuộc phong cách nghệ thuật giai đoạn nào của tác giả Chế Lan Viên?
A. Trước Cách mạng tháng Tám
B. Sau Cách mạng tháng Tám
C. Thời kì 1960 – 1975
D. Sau năm 1975
Câu 4 : “Thơ Chế Lan Viên vươn tới khuynh hướng sử thi hào hùng, chất chính luận, đậm tính thời sự” là phong cách nghệ thuật ở giai đoạn sáng tác nào của Chế Lan Viên?
A. Trước Cách mạng tháng Tám
B. Sau Cách mạng tháng Tám
C. Trong thời kì 1960 – 1975
D. Sau năm 1975
Câu 5 : Chọn đáp án đúng:
A. Chế Lan Viên mang khuynh hướng trữ tình- chính trị
B. Thơ Chế Lan Viên đậm đà tính dân tộc
C. Thơ Chế Lan Viên mang khuynh hướng suy tưởng- triết lí
Phong cách thơ của Chế Lan Viên rất rõ nét và độc đáo. Thơ ông là sức mạnh trí tuệ được biểu hiện trong khuynh hướng suy tưởng, triết lí. Chất suy tưởng triết lý mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của hình ảnh thơ được sáng tác bởi một ngòi bút thông minh, tài hoa. Khai thác triệt để các tương quan đối lập. Và nổi bật nhất là năng lực sáng tạo hình ảnh phong phú, độc đáo, nhiều ý nghĩa biểu tượng.
Câu 6 : Chế Lan Viên tên thật là:
A. Phan Ngọc Hoan
B. Nguyễn Kim Thành
C. Nông Văn Quỳnh
D. Nguyễn Duy Nhuệ
Chế Lan Viên tên thật là Phan Ngọc Hoan (1920 – 1989)
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Nhà thơ Chế Lan Viên quê ở:
A. Quy Nhơn
B. Thanh Hóa
C. Quảng Trị
D. Quảng Bình
Nhà thơ Chế Lan Viên quê ở tại xã Cam An, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
Chọn đáp án : C
Câu 8 : Chế Lan Viên chưa từng làm công việc nào dưới đây?
A. Nhà thơ
B. Nhà báo
C. Thầy giáo
D. Kiến trúc sư
Sau khi tốt nghiệp trung học, Chế Lan Viên đi dạy học ở trường tư, làm báo ở Sài Gòn và các tỉnh miền trung.
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Chế Lan Viên tham gia cách mạng ở:
A. Khánh Hòa
B. Quy Nhơn
C. Bình Định
D. Quảng Ngãi
Chế Lan Viên tham gia cách mạng tháng Tám ở Quy Nhơn.
Chọn đáp án : B
Câu 10 : Nội dung sau về tác giả Chế Lan Viên đúng hay sai?
“Sau năm 1954, Chế Lan Viên vào sống ở thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục hoạt động văn học”
A. Đúng
B. Sai
- Sau năm 1975, Chế Lan Viên vào sống ở thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục hoạt động văn học
Chọn đáp án : B
B. Tìm hiểu chung về bài thơ Tiếng hát con tàu
Câu 1 : Nội dung sau đúng hay sai?
“ Nhan đề “Tiếng hát con tàu” là tiếng hát say mê, lạc quan, phấn chấn của tâm hồn tràn đầy khát vọng, mong mỏi xây dựng đất nước và tìm về với ngọn nguồn sáng tạo thơ ca của thi sĩ”
A. Đúng
B. Sai
- Ý nghĩa nhan đề: “Tiếng hát con tàu ” là tiếng hát say mê, lạc quan, phấn chấn của tâm hồn tràn đầy khát vọng, mong mỏi xây dựng đất nước và tìm về với ngọn nguồn sáng tạo thơ ca của thi sĩ”
Chọn đáp án : A
Câu 2 :
“Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc
Khi lòng ta đã hóa những con tàu
Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát
Tâm hồn ta là Tây Bắc, chứ còn đâu”
Ý nghĩa của bốn câu thơ trên là:
A. Là tiếng hát say mê, lạc quan, phấn chấn khi được đi xây dựng vùng kinh tế mới ở Tây Bắc. Khẳng định vẻ đẹp của nhữnh vùng đất ở miền xa xôi của Tổ quốc.
B. Tổ quốc vẫy gọi và tâm hồn nghệ sĩ hướng về nhân dân, về cuộc sống sôi nổi đang diễn ra trên mọi miền đất nước. Về với Tây Bắc cũng là về với nhân dân, về với chính mình, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tạo.
C. Cả hai đáp án trên đều sai
D. Cả hai đáp án trên đều đúng
Ý nghĩa bốn câu đề từ: Tổ quốc vẫy gọi và tâm hồn nghệ sĩ hướng về nhân dân, về cuộc sống sôi nổi đang diễn ra trên mọi miền đất nước. Về với Tây Bắc cũng là về với nhân dân, về với chính mình, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tạo.
Chọn đáp án : B
Câu 3 : Giá trị nội dung của bài thơ “Tiếng hát con tàu” là:
A. Bài thơ là khúc tình ca về cách mạng,về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
B. Bài thơ thể hiện một cái nhìn mới mẻ: Đất nước là sự hội tụ, kết tinh bao khát vọng và công sức của nhân dân. Đất nước là của nhân dân
C. Bài thơ thể hiện khát vọng, niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trở về với nhân dân, đất nước, cũng là tìm thấy nguồn nuôi dưỡng cảm hứng sáng tạo nghệ thuật cho hồn thơ.
Giá trị nội dung:
- Bài thơ thể hiện khát vọng, niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trở về với nhân dân, đất nước, cũng là tìm thấy nguồn nuôi dưỡng cảm hứng sáng tạo nghệ thuật cho hồn thơ.
Câu 4 : Giá trị nghệ thuật của bài thơ Tiếng hát con tàu là:
A. Giọng thơ trữ tình- chính luận
B. Nghệ thuật so sánh, điệp từ, điệp ngữ
C. Thơ giàu chất suy tưởng, triết lí
D. Sửu dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hóa và văn học dân gian
E. Kết cấu đối đáp
Giá trị nghệ thuật:
- Nghệ thuật so sánh, điệp từ, điệp ngữ
⇒ Nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong kháng chiến
- Thơ giàu chất suy tưởng, triết lí
Câu 5 : Bài thơ “Tiếng hát con tàu” rút ra từ tập thơ nào?
A. Ánh sáng và phù sa
B. Hoa ngày thường , chim báo bão
C. Những bài thơ đánh giặc
D. Đối thoại mới
Tiếng hát con tàu in trong tập “Ánh sáng và phù sa ”.
Chọn đáp án : A
Câu 6 : Bài thơ “Tiếng hát con tàu” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Nhân cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc những năm 1954 – 1960.
B. Nhân cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc những năm 1958 – 1960
C. Nhân cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc những năm 1960 – 1965.
D. Nhân cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc những năm 1965 – 1970.
Hoàn cảnh sáng tác: Nhân cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc những năm 1958 – 1960.
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:
A. “Con tàu này lên Tây Bắc anh đi chăng?
............
Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia”
B. “Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc
.......
Bữa xôi đầu còn tỏa nhớ mùi hương”
C. Đất nước gọi ta hay lòng ta gọi
.........
Mặt hồng em trong suối lớn mùa xuân”
1. Khúc hát lên đường
2. Khát vọng về với nhân dân
3. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường
Bố cục:
- Đoạn 1 (khổ 1, 2): Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường
- Đoạn 2 (khổ 3 đến khổ 11): Khát vọng về với nhân dân
- Đoạn 3 (còn lại): khúc hát lên đường
Câu 8 : Hình ảnh “con tàu” ở đây được hiểu là:
A. Hình ảnh con tàu thực
B. Hình ảnh biểu tượng cho khát vọng lên đường, khát vọng về với nhân dân, hòa nhập với cuộc sống lớn của đất nước
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Con tàu: thời điểm sáng tác bài thơ chưa có tuyến đường sắt lên Tây Bắc. Hình ảnh “con tàu” biểu tượng cho khát vọng lên đường, khát vọng về với nhân dân, hòa nhập với cuộc sống lớn của đất nước.
Chọn đáp án : B
Câu 9 : “Tây Bắc” được hiểu là:
A. Mảnh đất miền tây Bắc Bộ của nước ta
B. Cuộc sống rộng lớn và những miền đất xa xôi còn nhiều khó khăn của Tổ quốc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Tây Bắc:
- Nghĩa đen: Mảnh đất miền tây Bắc Bộ của nước ta
- Nghĩa biểu tượng: Cuộc sống rộng lớn và những miền đất xa xôi còn nhiều khó khăn của Tổ quốc
Chọn đáp án : C
Câu 10: Năm sinh của nhà thơ Chế Lan Viên là:
A. 1924
C. 1922
D. 1921
Câu 11: Quê hương của nhà thơ thuộc tỉnh nào?
A. Quy Nhơn.
C. Thanh Hóa.
D. Quảng Bình.
Câu 12: Trong khổ thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
"Con gặp lại nhân dân như nai về suối
Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa"
A. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 13: Trong bài thơ Tiếng hát con tàu có câu:
"Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương"
Hiểu như thế nào là đúng nhất về hình ảnh "Mẹ yêu thương" trong hai câu thơ trên?
A. Đó là người mẹ Tây Bắc đã nuôi dưỡng nhà thơ khi đau yếu.
B. Đó là mẹ của nhà thơ.
D. Đó là "người mẹ" tượng trưng của hồn thơ, của cảm hứng sáng tạo.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây chính xác về nhà thơ Chế Lan Viên?
A. Gây được ấn tượng khá đặc biệt bằng một chất giọng trong sáng mà tha thiết, sâu lắng mà tài hoa.
C. Có giọng điệu riêng rất dễ nhận ra, đó là giọng tâm tình ngọt ngào tha thiết, giọng của tình thương mến.
D. Có một hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, đầy lãng mạn.
Câu 15: Hai câu thơ "Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/ Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn" gợi ra những suy tưởng nào sau đây?
A. "Đất" mang tâm hồn cố nhân.
B. Từ vật chất, thô sơ (đất) đã huyển hóa thành tinh thần, cao quý (tâm hồn).
C. "Đất" trở thành một phần tâm hồn ta.
Câu 16: Cử chỉ, hành động nào thật cảm động mà Chế Lan Viên đã nhớ đến khi nghĩ về anh du kích Tây Bắc?
A. Đêm rét chung chăn.
C. Chia sẻ phần cơm ít ỏi của mình trong những ngày bị địch bao vây.
D. Che chắn cho đồng đội khi công đồn.
Câu 17: Hiểu như thế nào là phù hợp nhất với đối tượng trữ tình mà nhà thơ gọi là "anh" ở hai khổ thơ đầu trong bài Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên?
A. Những con người đi xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc những năm 1958 - 1960.
B. Đó chính là nhà thơ.
C. Những con người đi trên chuyến tàu hỏa về Tây Bắc.
Câu 18: Ý nào sau đây chưa chính xác về hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa của bài thơ?
A. Tác phẩm lấy cảm hứng từ cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc để xây dựng kinh tế miền núi những năm 58- 60.
B. Nhà thơ Chế Lan Viên không đi được vì đang nằm trên giường bệnh nên ông đã làm bài thơ này để theo con tàu tâm tưởng đến với Tây Bắc
C.“Tiếng hát con tàu” in trong tập “Ánh sáng và phù sa” (1960).
Câu 19: Bài thơ Tiếng hát con tàu được rút ra từ tập thơ:
A. Điêu tàn.
C. Những bài thơ đánh giặc.
D. Hái theo mùa.
Câu 20: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên) là
B. Ngợi ca cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960 ở miền Bắc.
C. Ngợi ca vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 21: Ý nào sau đây không chính xác về tiểu sử của Chế Lan Viên?
A. Trước Cách mạng, thơ ông thể hiện tư tưởng siêu hình và bế tắc về thế giới và nghệ thuật.
B. Mười bảy tuổi đã là một trong số những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
D. Tham gia Cách mạng tháng Tám ở Quy Nhơn.
Câu 22: Thông qua hình ảnh “con tàu”, tác giả thể hiện mong muốn gì?
A. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
B. Khát vọng được góp sức xây dựng đất nước.
C. Khát vọng được trở về với quá khứ tươi đẹp.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây không chính xác về Chế Lan Viên?
B. Ông tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh năm 1920 tại Cam An, Cam Lộ, Quảng Trị.
C. Phong cách thơ Chế Lan Viên rất rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là "chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của hình ảnh thơ được sáng tạo bởi một ngòi bút thông minh, tài hoa.
D. Sau Cách mạng, thơ ông đã "đến với cuộc sống nhân dân và đất nước, thấm nhuần ánh sáng của cách mạng" và có những thay đổi rõ rệt.
Câu 24: Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên được sáng tác vào thời điểm cụ thể nào sau đây?
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
B. Trong thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Trong thời gian nhà thơ đi thực tế ở Tây Bắc.