33 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án 2023 – Hóa học lớp 8

Tải xuống 4 2.3 K 20

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 8 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 33 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án – Hóa học lớp 8:

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 có đáp án: Nguyên tố hóa học (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa học 8

Bài 5: Nguyên tố hóa học

Câu 18 Cl có nghĩa là gì?A. 8 chất clo.

B. 8 nguyên tố Clo.         

C. 8 phân tử clo. 

D. 8 nguyên tử clo.

Lời giải: 

8 Cl có nghĩa là 8 nguyên tử Clo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2Năm phân tử hiđro viết là:

A. 5H                                     

B. 5H2                                    

C.  H2                                      

D. 5 h2

Lời giải: 

Năm phân tử hiđro viết là: 5H2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:

A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần

C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần

D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.

Lời giải: 

Dựa vào bảng nguyên tử khối của nguyên tố:

+ Mg có nguyên tử khối là 24 đvC

+ C có nguyên tử khối là 12 đvC

=> Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam.

B. kg.      

C. g/cm3.

D. đvC.

Lời giải: 

Đơn vị của thường dùng nguyên tử khối, phân tử khối là đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là

A. S

B. Fe

C. fE

D. FE

Lời giải: 

Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là Fe

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 6Kí hiệu hoá học của sắt là:

A. Al.

B. Ba.

C. Ca.

D. Fe.

Lời giải: 

Al là kí hiệu của nguyên tố nhôm

Ba là kí hiệu của nguyên tố bari

Ca là kí hiệu của nguyên tố canxi

Fe là kí hiệu của nguyên tố sắt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là:

A. Mn                                     

B. MG                        

C. Mg                                     

D. mG

Lời giải: 

Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là: Mg

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là

A. Cacbon           

B. Oxi

C. Sắt 

D. Silic

Lời giải: 

Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là Oxi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Trên 110 nguyên tố

B. Đúng 110 nguyên tố

C. 92 nguyên tố  

D. 100 nguyên tố

Lời giải:

Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10Một nguyên tử C có khối lượng bằng

A. 1,9926.10-24 kg

B. 1,9924.10-27 gam

C. 1,9926.10-26 kg

D. 1,9926.10-27 kg

Lời giải: 

Một nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam hay 1,9926.10-26 kg

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11Chọn đáp án sai

A. Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học.

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

C. 1 đvC =112112 khối lượng nguyên tử C.

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.

Lời giải: 

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

=> Đáp án sai là: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học

A. Proton

B. Notron

C. Electron

D. Nơtron và electron

Lời giải: 

Số Proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. X là nguyên tố Natri

B. Số electron trong X là 16

C. Nguyên tử khối là 23 

D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11

Lời giải: 

Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton => X là nguyên tố Na, có 11 electron và 11 proton trong nguyên tử

=> đáp án sai là B. số electron trong X là 16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là

A. mBa = 2,275.10-22 kg

B. mBa = 2,234.10-24 gam

C. mBa = 1,345.10-23 kg

D. mBa = 2,275.10-22 gam

Lời giải: 

Nguyên tử khối của Bari là 137 đvC

Mà 1 đvC = Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải khối lượng nguyên tử C = Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải.1,9926.10−23gam112.1,9926.10−23gam

=> 137 đvC = 137. Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải.1,9926.10−23gam137. Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải.1,9926.10−23gam = 2,275.10--22 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X

A. Liti, số p = số e = 3

B. Be, số p = số e = 4

C.Liti, số p = số e = 7

D. Natri, số p = số e = 11

Lời giải: 

Nguyên tử khối của H là 1 đvC => nguyên tử khối của X là 7 đvC

Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Liti (Li), số p = số e = 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

A. Nguyên tố Silic, nguyên tử khối 30 đvC.       

B. Nguyên tố Nitơ, nguyên tử khối 14 đvC.

C. Nguyên tố Silic, nguyên tử khối 28 đvC.       

D. Nguyên tố Nitơ, nguyên tử khối 28 đv

Lời giải: 

Nguyên tử khối của nitơ là 14 đvC => nguyên tử khối của X là: 14.2 = 28 đvC

Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Silic (Si)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al)  có 4 nguyên tố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc

B. Vàng, magie, nhôm, clo

C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi

D. Sắt, chì, kẽm, thiếc

Lời giải: 

A. có lưu huỳnh không phải kim loại

B. có clo không phải kim loại

C. chỉ có canxi là kim loại

D. đều là kim loại

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19Nguyên tố hóa học X có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có 13 proton trong hạt nhân. Vậy

A. X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13+, có 14 hạt nơtron

B. X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13, có 14 hạt nơtron

C. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13+, có 14 hạt nơtron

D. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13, có 14 hạt nơtron

Lời giải: 

Tra bảng 1, SGK hóa học lớp 8, trang 42 ta thấy nguyên tố hóa học có nguyên tử khối bằng 27 đvC là nhôm (Al)

Vì số proton trong hạt nhân của Al có 13 hạt nên điện tích hạt nhân của Al là 13+

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20Một đơn vị cacbon (1 đvC) có khối lượng bằng

A. 16,605.10-24 (gam)           

B. 1,6605.10-24 (gam)

C. 1,6726.10-24 (gam)

D. 19,926.10-24 (gam)

Lời giải: 

Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam

1 đvC = Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải khối lượng nguyên tử C = Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải.1,9926.10−23(gam)=1,6605.10−24(gam)= Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải.1,9926.10−23(gam)=1,6605.10−24(gam)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21Câu nào sau đây sai?

A. Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng Bài tập về Nguyên tố hóa học lớp 8 có lời giải  khối lượng của nguyên tử cacbon

B. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt

C. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương

D. Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất

Lời giải: 

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22Hãy chọn mỗi khái niệm ở cột (I) sao cho phù hợp với một câu tương ứng ở cột (II) Đáp án : 1 ……; 2 ……; 3 ……; 4 …… ; 5 …… ; 6 ……

A. 1- d; 2- c ; 3- e ; 4 – g ; 5 – a ; 6 - f

B. 1- g; 2- c ; 3 - a ; 4 – d ; 5 – e ; 6 - f

C. 1- d; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - f

D. 1- f; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - d

Lời giải: 

1- d; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - f

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23Khi viết Mg = 24 đvC điều đó có ý nghĩa

A. Một nguyên tử Magie có khối lượng bằng 24 đvC

B. Một nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24

C. Magie có khối lượng bằng 24

D. Nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24

Lời giải: 

Khi viết Mg = 24 đvC có nghĩa là một nguyên tử Magie có khối lượng là 24 đvC

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. Đấy là nguyên tố Natri

B. Số e là 16 e

C. Nguyên tử khối là 23

D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11

Đáp án: B

B sai vì Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron = số proton = 11.

Câu 25: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa=2,27.10-22g

B. mBa=2,234.10-24g

C. mBa=1,345.10-23kg

D. mBa=2,7298.10-21g

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Đáp án: A

Câu 26: Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC = 1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Hướng dẫn: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

Đáp án: B

Câu 27: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron

A. Kali, số n= 19

B. Kali, số n=20

C. Ca, số n=19

D. Ca, số n= 20

Đáp án: B

Có số khối là 39 nên p+n=39   (1)

Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e

⇒ 2p + n = 58   (2)

Từ (1)(2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali

Câu 28: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

A. Nguyên tố P và A=30

B. Nguyên tố Si và A= 29

C. Nguyên tố P và A=31

D. Nguyên tố Cl và A=35.5

Đáp án: C

Điện tích hạt nhân là 15+ nên số p = 15(*)

Có ( p + e ) – n = 14 mà p = e, suy ra 2p – n = 14 (**)

Từ (*)(**) ta có n = 16

Số khối A = p + n + 15 + 16 = 31 ⇒ nguyên tố cần tìm là P

Câu 29: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

A. Trên 110 nguyên tố

B. Đúng 110 nguyên tố

C. 111 nguyên tố

D. 100 nguyên tố

Đáp án: A

Câu 30: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là

A. Cs

B. Sn

C. Ca

D. B

Đáp án: A

Câu 31: Khối lượng nguyên tử C là:

A. 1, 9926.10-24kg

B. 1,9924.10-27g

C. 1,9925.1025kg

D. 1,9926.10-27kg

Đáp án: D

Câu 32: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e

A. Liti, số p=số e=3

B. Be, số p=số e= 4

C. Liti, số p=số e=7

D. Natri, số p=số e=11

Đáp án: A

Nguyên tử khối của hidro là 1 nhân với 7 là tìm được X.

Tra bảng tuần hoàn tìm được là liti

Câu 33: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nặng hơn O

B. Mg nhẹ hơn O

C. O bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: A

Vì lập tỉ lệ nguyên tử khối giữa O và Mg là 16/24 < 1 nên O nhẹ hơn Mg hay Mg nặng hơn O

Bài giảng Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống