Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10

Tải xuống 5 3.1 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 10 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10:

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10

Bài giảng: Đại cáo Bình Ngô Phần 2: Tác phẩm (Nguyễn Trãi)

Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm

Câu 1 : Tư tưởng bao trùm và xuyên suốt bài đại cáo là gì ?

A. Yêu nước, thương dân

B. Tự hào dân tộc

C. Yêu nước, nhân nghĩa

D. Tinh thần nhân văn

Chọn đáp án : C

Câu 2 : Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được đánh giá là “Có sức mạnh của 10 vạn quân” (Phan Huy Chú)

A. Đại cáo bình Ngô

B. Bang Hồ di sự lục

C. Ức Trai thi tập

D. Quân trung từ mệnh tập

Chọn đáp án : D

Câu 3 : Trong bài Đại cáo bình Ngô , “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi là?

A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo.

B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân.

C. Tiêu trừ bọn cướp nước, bán nước, mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân.

D. Là tình yêu thương nhân dân như con.

Chọn đáp án : C

Câu 4 : Tuấn kiệt như sao buổi sớm – Nhân tài như lá mùa thu ý nói điều gì?

A. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy không có nhiều người tài.

B. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy còn rất hiếm người tài giỏi.

C. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy hiếm người văn võ toàn tài.

D. Trong hàng ngũ nghĩa quân khi ấy các hào kiệt đã hy sinh quá nhiều.

Chọn đáp án : B

Câu 5 : Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ

A. Điếu dân phạt tội

B. Mưu phạt tâm công

C. Mở đường hiếu sinh

D. Đại nghĩa, chí nhân.

Chọn đáp án : D

Câu 6 : Đại cáo trong nhan đề tác phẩm được hiểu là gì?

A. Bài văn nghị luận được vua chúa, thủ lĩnh dùng để công bố một việc, một vấn đề gì đó.

B. Bài văn nghị luận được vua chúa, thủ lĩnh dùng để công bố những việc trọng đại đến muôn dân.

C. Bài văn nghị luận được viết bằng văn biền ngẫu có độ dài và dung lượng lớn.

D. Bài văn nghị luận được viết ra vì đại nghiệp, đại sự.

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Ở Đại cáo bình Ngô , Nguyễn Trãi tố cáo giặc Minh về:

A. Chủ trương đồng hóa.

B. Chủ trương cai trị thâm độc.

C. Tội ác của giặc.

D. Cả B, C đều đúng.

Chọn đáp án : D

Câu 8 : Theo bố cục, các nội dung cụ thể sau đây được sắp xếp theo trình tự thế nào trong bài Đại cáo bình Ngô ?

(1) Nêu luận đề chính nghĩa.

(2) Vạch rõ tội ác của kẻ thù.

(3) Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa.

(4) Tuyên bố thành quả của kháng chiến, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.

A. (1) – (2) – (4) – (3)

B. (1) – (3) – (2) – (4)

C. (1) – (4) – (2) – (3)

D. (1) – (2) – (3) – (4)

Chọn đáp án : D

Câu 9 : Trong những tội ác của giặc Minh dưới đây, tội ác nào là man rợ nhất:

A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.

B. Tàn hại cả giống côn trùng, cây cỏ.

C. Người bị đem vào núi đãi cát tìm vàng khốn nỗi rừng sâu nước độc.

D. Tất cả đều sai.

Chọn đáp án : A

Câu 10 : Mục đích sáng tác Đại cáo bình Ngô là:

A. Ca ngợi Lê Lợi, chủ soái của khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Tố cáo tội ác của quân xâm lược.

C. Tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến chống quân Minh.

D. Biểu dương sức mạnh công trạng của nghĩa quân Lam Sơn.

Chọn đáp án : C

Câu 11 : Trong bài Đại cáo bình Ngô , có đến tám lần tác giả sử dụng các từ ngữ tách dòng riêng như một kiểu câu văn đặc biệt: Từng nghe, vậy nên, vừa rồi, ta đây, lại ngặt vì, thế mà, trọn hay, bởi thế. Cách sử dụng loại câu văn như vậy, chủ yếu có tác dụng gì?

A. Tách đoạn

B. Chuyển tiếp

C. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho văn bản

D. Liên kết

Chọn đáp án : C

Câu 12 : Là một áng “thiên cổ hùng văn”, thành công quan trong, dễ thấy nhất của Đại cáo bình Ngô là đã kết hợp một cách tự nhiên, hài hòa giữa:

A. Yếu tố lịch sử và yếu tố nghệ thuật.

B. Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc.

C. Yếu tố chính luận và yếu tố văn chương.

D. Yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình.

Chọn đáp án : C

Câu 13 : Dòng nào dưới đây nói đúng nhất mối quan hệ giữa việc nhân nghĩa và yên dân được tác giả phát biểu trong câu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.

A. Yên dân là mục đích của việc nhân nghĩa

B. Yên dân là thước đo của việc nhân nghĩa

C. Yên dân là cái gốc của việc nhân nghĩa

D. Yên dân là cốt lõi của việc nhân nghĩa

Chọn đáp án : C

Câu 14 : Câu văn nào mang ý nghĩa khái quát nhất về tội ác trời không dung đất không tha của quân Minh?

A. Bại nhân nghĩa nát cả đất trời – Nặng thuế khóa sạch không đầm núi.

B. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn – Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.

C. Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ - Nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn cùng.

D. Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội – Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rữa sạch mùi.

Chọn đáp án : B

Câu 15 : Dòng nào sau đây khái quát không đúng những đóng góp của Nguyễn Trãi trong quá trình phát triển của văn học dân tộc?

A. Nghệ thuật viết văn chính luận kiệt xuất.

B. Nhà thơ trữ tình sâu sắc.

C. Là người tiên phong sáng tạo trong thơ Nôm, viết nhiều và hay nhất.

D. Có nhiều bài sáng tác theo thể thơ thuần chất dân tộc nhất.

Chọn đáp án : D

 

Xem thêm
Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10 (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10 (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10 (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10 (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm có đáp án – Ngữ văn lớp 10 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống