Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Khái quát lịch sử tiếng Việt có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Khái quát lịch sử tiếng Việt có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 10 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Khái quát lịch sử tiếng Việt có đáp án – Ngữ văn lớp 10:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10
Bài giảng: Khái quát lịch sử Tiếng Việt
Khái quát lịch sử tiếng Việt
Câu 1 : Nhận xét nào sau đây có thể làm câu chủ đề cho các câu còn lại?
A. Nhiều từ ngữ Hán đã chuyển đổi sắc thái tu từ khi dùng ở tiếng Việt.
B. Nhiều từ ngữ Hán được dùng như yếu tố tạo từ để tạo ra nhiều từ ghép chỉ thông dụng trong tiếng Việt.
C. Chiều hướng chủ đạo của việc vay mượn tiếng Hán là Việt hóa.
D. Nhiều từ ngữ Hán được Việt hóa dưới hình thức sao phỏng, dịch nghĩa.
Chọn đáp án : C
Câu 2 : Tác phẩm văn học lớn đầu tiên bằng chữ Nôm là tác phẩm nào?
A. Truyện Kiều
B. Chinh phụ ngâm (bản dịch)
C. Quốc âm thi tập
D. Thơ Hồ Xuân Hương
Chọn đáp án : C
Câu 3 : Trong thời kì Pháp thuộc, yếu tố nào giúp cho tiếng Việt phát triển mạnh mẽ?
A. Tiếng Pháp
B. Tiếng Hán
C. Chữ Nôm
D. Chữ quốc ngữ
Chọn đáp án : D
Câu 4 : Sự phát triển mạnh mẽ của tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc để lại dấu ấn rõ nhất ở lĩnh vực nào?
A. Nghiên cứu, giảng dạy và phổ biến khoa học bằng tiếng Việt.
B. Thơ mới và văn xuôi lãng mạn.
C. Các văn bản hành chính, ngoại giao, giáo dục.
D. Thơ văn tuyên truyền cách mạng.
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Câu nào khái quát được vai trò của tiếng Việt thời kì sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay?
A. Trong thời kì này, tiếng Việt thay thế hoàn toàn tiếng Pháp.
B. Tiếng Việt được dạy trong nhà trường tất cả các cấp.
C. Tiếng Việt được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống.
D. Tiếng Việt được dùng trong tất cả các văn bản hành chính, ngoại giao.
Chọn đáp án : C
Câu 6 : Dòng nào diễn đạt đúng về vai trò của tiếng Việt?
A. Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt, một dân tộc trong 54 dân tộc trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếng Việt được các dân tộc anh em sử dụng như ngôn ngữ chung trong giao tiếp xã hội.
C. Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt – dân tộc đa số trong 54 dân tộc của Việt Nam.
D. Tiếng Việt có lịch sử phát triển từ rất lâu đời gắn liền với nền văn minh lúa nước có nguồn gốc từ xa xưa.
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Dòng nào không thể hiện rõ vai trò quan trọng của tiếng Việt?
A. Các dân tộc giao tiếp với nhau đều dùng tiếng Việt.
B. Các văn kiện của quốc gia đều công bố bằng tiếng Việt.
C. Nhà trường các cấp đều dạy bằng tiếng Việt.
D. Văn học nghệ thuật viết bằng tiếng Việt tiếp tục phát triển.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Dòng nào nêu đúng những nhóm ngôn ngữ cùng họ Nam Á với tiếng Việt?
A. Việt Mường, Môn – Khmer, Tày – Thái
B. Việt Mường, Môn – Khmer
C. Việt Mường, Mã Lai – Đa Đảo
D. Môn – Khmer, Mã Lai – Đa Đảo
Chọn đáp án : A
Câu 9 : Nhóm ngôn ngữ nào không cùng họ có mối quan hệ với tiếng Việt?
A. Mông – Dao
B. Mã Lai – Đa Đảo
C. Tày – Thái
D. Môn - Khmer
Chọn đáp án : B
Câu 10 : Trong thời kì phương Bắc đô hộ, tiếng Việt vay mượn từ ngôn ngữ nào nhiều nhất?
A. Tiếng Hán
B. Tiếng Thái
C. Tiếng Mã Lai
D. Tiếng Khmer
Chọn đáp án : A