Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 3 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 9 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 3 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có đáp án - Ngữ văn 9:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
Câu 1: Trong những đề bài sau đề nào không thuộc bài văn nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lí?
A. Bàn về nhân vật chó sói và cừu non trong bài thơ của La Phông ten
B. Bàn về đạo lý Uống nước nhớ nguồn
C. Lòng biết ơn thầy cô giáo
D. Bàn về tranh giành và nhường nhịn
Chọn đáp án: A
Câu 2: Ý nào sau đây không phù hợp với đề bài “Bàn về câu nói Có chí thì nên”?
A. Chí là chí hướng, quyết tâm, sức mạnh tinh thần của con người
B. Người có chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh
C. Người có chí là người luôn gặp may mắn trong cuộc sống
D. Người học sinh cần rèn chí trong học tập và trong cuộc sống
Chọn đáp án: C
Câu 3: Hãy điền vào bảng yêu cầu về nội dung từng phần của bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý
Phần |
Yêu cầu về nội dung |
Mở bài |
|
Thân bài |
|
Kết bài |
Đáp án:
Mở bài: Giới thiệu về vấn đề đạo lí, tư tưởng cần bàn luận
Thân bài: + Giải thích, chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng
+ Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong bối cảnh của cuộc sống riêng, chung
Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động
Câu 4: Một bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có yêu cầu gì về mặt nội dung
A. Nghị luận làm sáng tỏ các vấn đề về tư tưởng, đạo lý bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích… để chỉ ra chỗ đúng sai của tư tưởng nào đó.
B. Nghị luận làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lý bằng cách trình bày mặt lợi hại
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chọn đáp án: A
Câu 5: Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
A. Suy nghĩ về đạo lý Uống nước nhớ nguồn của dân tộc
B. Suy nghĩ từ truyện Ếch ngồi đáy giếng
C. Suy nghĩ về câu Có chí thì nên
D. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó
Chọn đáp án: D
Giải thích: Đề bài câu D là nghị luận về hiện tượng đời sống
Câu 6: Ý nào dưới đây nói không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
A. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng, văn hóa, đạo đức, lối sống của con người
B. Bài viết có bố cục 3 phần, phần có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, chính xác, sinh động
C. Văn viết cần trau chuốt, bóng bảy, giàu hình ảnh, giàu biện pháp tu từ
D. Vận dụng linh hoạt thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, đối chiếu… để trình bày vấn đề
Chọn đáp án: C
Câu 7: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiệ tượng, đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
A. Khác nhau về nội dung nghị luận
B. Khác nhau về sự vận dụng thao tác
C. Khác nhau về cấu trúc bài viết
D. Khác nhau về ngôn ngữ diễn đạt
Chọn đáp án: A
Câu 8: Ý nào sau đây không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý?
A. Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng, đạo lý,đạo đức, lối sống của con người Việt Nam.
B. Bố cục bài viết 3 phần, có luận điểm chính xác, sáng tỏ, sinh động.
C. Lời văn cần trau chuốt, bóng bẩy
D. Vận dụng một cách linh hoạt các thao tác lập luận: chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích để trình bày vấn đề.
Câu 9: Kiểu bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý thường đặt ra trực tiếp qua:
A. Một câu tục ngữ, ca dao.
C. Một câu danh ngôn.
D. Câu nói của các nhà hiền triết, các vị lãnh tụ.
B. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 10: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiệ tượng, đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
A. Khác nhau về nội dung nghị luận
B. Khác nhau về sự vận dụng thao tác
C. Khác nhau về cấu trúc bài viết
D. Khác nhau về ngôn ngữ diễn đạt