Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Tải xuống 7 1.4 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu  môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:

SINH HỌC 8 BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

I. Bài tiết

- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

- Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (hay, chi tiết)

II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

   + Thận gồm 2 quả: mỗi quả gồm phần vỏ với các đơn vị chức năng; phần tủy; cùng các ống góp, bể thận.

   + Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

⇒ Chức năng để lọc máu và tạo thành nước tiểu.

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Câu 1: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt  

B. Nước tiểu

C. Phân  

D. Mồ hôi

Lời giải 

Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      

B. Một nghìn

C. Một triệu     

D. Một trăm

Lời giải 

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp

B. Ống thận

C. Cầu thận

D. Nang cầu thận

Lời giải 

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cầu thận được tạo thành bởi

A. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

B. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

C. một búi mao mạch dày đặc.

D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Lời giải 

Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc..

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận

B. Ống góp

C. Nang cầu thận

D. Cầu thận

Lời giải 

Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. bóng đái.

B. thận.

C. ống dẫn nước tiểu.

D. ống đái.

Lời giải 

Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già     

B. Phổi

C. Thận   

D. Da

Lời giải 

Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?

A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể

B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong

C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường

D. Cả A, B và C.

Lời giải 

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?

A. Thận, ống thận, bóng đái.

B. Cầu thận, thận, bóng đái.

C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

D. Thận, bóng đái, ống đái.

Lời giải 

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cấu tạo của thận gồm

A. phần vỏ, phần tủy, bể thận.

B. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.

C. phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

D. phần vỏ, phần tủy, bóng đái.

Lời giải 

Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu

B. Ống thận

C. Ống đái

D. Ống góp

Lời giải 

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

A. Bàng quang

B. Thận

C. Ống dẫn nước tiểu

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Bàng quang nằm liền sát với ống đái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80% 

B. 70%

C. 90%   

D. 60%

Lời giải 

Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Sinh học 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống