39 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8 có đáp án 2023: Năng động, sáng tạo

Tải xuống 3 4.3 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8: Năng động, sáng tạo có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 3 trang gồm 39 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 9 sắp tới.

Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án: Chí công vô tư (ảnh 1)

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8 có đáp án: Năng động, sáng tạo.

Trắc nghiệm GDCD 9

Bài 8: Năng động, sáng tạo

Câu 1: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?

A. A là người năng động, sáng tạo.

B. A là người tích cực.

C. A là người sáng tạo.

D. A là người cần cù.

Đáp án: A

Câu 2: Đối lập với năng động và sáng tạo là?

A. Làm việc máy móc, không khoa học.

B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.

C. Trông chờ vào người khác.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 3: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?

A. Năng động.

B. Chủ động.

C. Sáng tạo.

D. Tích cực.

Đáp án: A

Câu 4: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?

A. Sáng tạo.

B. Tích cực.

C. Tự giác.

D. Năng động.

Đáp án: A

Câu 5: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?

A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.

B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

Đáp án: A

Câu 6: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?

A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.

B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.

C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 7: Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ?

A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.

B. Giup đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

C. Tự tin phát biểu trước đám đông.

D. Cả A,B,C

Đáp án: D

Câu 8: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

A. Vứt đồ đặc bừa bãi

B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý

C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác

D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.

Đáp án: B

Câu 9: Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.

A. Lười làm , ham chơi

B. Chỉ biết lợi cho mình

C. Có tính năng động, sáng tạo

D. Dám nghĩ , dám làm.

Đáp án: C

Câu 10: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?

A. Năng động, sáng tạo.

B. Tích cực, tự giác.

C. Cần cù, tự giác.

D. Cần cù, chịu khó.

Đáp án: A

Câu 11: Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người

A. ham chơi, lười biếng

B. ỷ lại vào người khác.

C. không có ý chí vươn lên

D. say mê tìm tòi, thích khám phá.

Câu 12: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.

B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.

C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.

D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.

Câu 13: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người

A. tự tin

B. sáng tạo

C. dũng cảm

D. kiên trì.

Câu 14: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo?

A. Mồm miệng đỡ chân tay.

B. Năng nhặt chặt bị.

C. Dễ làm, khó bỏ.

D. Cái khó ló cái khôn.

Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh?

A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó.

B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học.

C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu.

D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.

Câu 16: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo?

A. Ăn cây nào, rào cây nấy.

B. Cái khó ló cái khôn.

C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.

Câu 17: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

A. thụ động

B. lười biếng

C. năng động

D. khoan dung.

Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo?

A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh.

B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo.

C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó.

D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.

Câu 19: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi

A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.

B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó.

C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt.

D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học.

Câu 20: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo?

A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

B. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn.

C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh.

D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.

Câu 21: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác.

B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.

C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo.

D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc.

Câu 22: Người có tính năng động sáng tạo

A. luôn chờ đợi may mắn đến với mình.

B. dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn.

C. say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời.

D. nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác.

Câu 23: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo

A. thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

B. không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

C. không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.

D. lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất.

Câu 24: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?

A. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.

B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.

D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.

Câu 25: Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì?

A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.

B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm.

C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn.

D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.

Câu 26: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

A. Thụ động

B. Lười biếng

C. Năng động

D. Khoan dung.

Câu 27: Những trường hợp nào sau đây thể hiện sự năng động, sáng tạo?

1. Công ty A áp dụng cách thức và chiến lược kinh doanh mới.

2. Hùng tìm ra cách giải bài tập khác với cách giải trong sách giáo khoa.

3. Hoa luôn học thuộc lòng tất cả các bài giảng của giáo viên.

4. Anh K sẵn sàng làm bất cứ việc gì để có thể kiếm ra tiền.

5. Hạnh chủ động áp dụng nguyên xi kinh nghiệm học tập của các bạn giỏi hơn.

6. Anh B nghiên cứu tìm ra một loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường.

7. Ông M tìm tòi, thiết kế ra máy cắt cỏ rất tiện lợi.

8. Sau giời học, Hải luôn tranh thủ làm thêm để kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ.

A. 1, 3, 5, 7, 8.

B. 3, 4, 5, 6, 7.

C. 1, 2, 6, 7, 8.

D. 1, 5, 6, 7, 8.

Câu 28: Say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra các giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào nhữn cái đã có là biểu hiện của sự .................................

A. Cần chủ

B. Năng động

C. Sáng tạo

Câu 29: Để trở thành một con người năng động, sáng tạo đòi hỏi mỗi chúng ta phải 

A. Có sức khỏe.

B. Tích cực, siêng năng rèn luyện.

C. Tích cực hoạt động, giao lưu.

D. Có thật nhiều tiền.

Câu 30: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

A. Thụ động

B. Lười biếng

C. Năng động

D. Khoan dung.

Câu 31 Những biểu hiện nào sau đây cần phải tránh?

1. Áp dụng nguyên xi kinh nghiệm của người khác.

2. Tìm cách né tránh những công việc khó khăn.

3. Luôn tìm cách đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.

4. Tìm và làm mọi cách để đạt được mục đích.

5. Luôn tham khảo, học hỏi từ những người xung quanh.

6. Chỉ tích cực làm việc, học tập khi có người đôn đốc, nhắc nhở.

7. Luôn suy nghĩ để tìm cách nâng cao hiệu quả công việc.

Câu 32:  Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người

A. Ham chơi, lười biếng

B. Ỷ lại vào người khác.

C. Không có ý chí vươn lên

D. Say mê tìm tòi, thích khám phá.

Câu 33: Tìm cách điều chỉnh để thích nghi với hoàn cảnh mới.

A. 1, 2, 3, 4, 6.

B. 1, 2, 6, 7, 8.

C. 1, 2, 4, 6, 7.

D. 4, 5, 6, 7, 8.

Câu 34: Tìm ra một cách làm mới, hiệu quả hơn mà không bị gò bó, phụ thuộc vào cách làm cũ chính là biểu hiện của sự .................

A. Năng động

B. Sáng tạo

Câu 35: Sự năng động, sáng tạo giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, ...........................mà vẫn đạt được mục đích để ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp.

A. Không cần phải đầu tư

B. Tiết kiệm được tiền bạc

C. Tiết kiệm được thời gian, công sức

Câu 36: Người luôn tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là người 

A. Chăm chỉ.

B. Năng động.

C. Linh hoạt.

D. Nhanh nhẹn.

Câu 37: Biểu hiện của năng động, sáng tạo là gì ?

A. Luôn say mê, tìm tòi và phát hiện

B. Linh hoạt xử lí các tình huống

C. Tìm ra cách làm mới, sản phẩm mới, hiệu quả cao, độc đáo.

D. Tất cả đều đúng

Câu 38: Sự năng động, sáng tạo sẽ mang lại cho chúng ta những lợi ích nào sau đây?

1. Cải thiện được phẩm chất, năng lực của bản thân.

2. Sử dụng và phân bổ thời gian học tập, lao động một cách khoa học, hợp lí.

3. Giúp chúng ta vượt qua được những ràng buộc của hoàn cảnh để vươn lên.

4. Giúp chúng ta không phải làm việc mà vẫn có kết quả.

5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.

6. Giúp chúng ta tự tin và trưởng thành hơn trong cuộc sống.

7. Giúp chúng ta trở nên nổi tiếng.

8. Tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc.

A. 1, 2, 3, 4, 6, 7.

B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.

C. 2, 3, 5, 6, 7, 8.

D. 1, 2, 3, 5, 6, 8.

Câu 39: Người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, công tác,...nhằm đạt kết quả cao là người 

A. Cần cù, chăm chỉ.

B. Quyết đoán.

C. Thông minh.

D. Năng động, sáng tạo.

 

Xem thêm
39 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8 có đáp án 2023: Năng động, sáng tạo (trang 1)
Trang 1
39 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8 có đáp án 2023: Năng động, sáng tạo (trang 2)
Trang 2
39 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 8 có đáp án 2023: Năng động, sáng tạo (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống