Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 14 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7 có đáp án: Saving energy gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7 có đáp án: Saving energy:
Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Question 1. A. occur B. born C. boy D. long
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 2. A. search B. early C. hear D. learn
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ɪə/
Question 3. A. burn B. burglar C. lunch D. nurse
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ʌ/
Question 4. A. work B. hot C. world D. word
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ɔ/
Question 5. A. head B. wet C. were D. best
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 6. A. birthday B. early C. learn D. heart
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 7. A. bird B. thirty C. must D. girl
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 8. A. born B. lean C. nurse D. hurt
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɜː/
Question 9. A. carrot B. hobby C. boy D. short
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 10. A. Thursday B. but C. turn D. curtain
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 11. A. compare B. area C. many D. stamp
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /æ/
Question 12. A. model B. solid C. solar D. profitable
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là /əʊ/
Question 13. A. bulb B. consumer C. plumber D. luxury
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án B phát âm là /u:/
Question 14. A. chopstick B. scheme C. champagne D. chair
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án B phát âm là /tʃ/
Question 15. A. recent B. efficient C. faucet D. receive
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /z/
Question 1. If there is a mechanical problem, we suggest ______ the manufacturer directly.
A. contact B. contacting C. to contact D. be contacted
Đáp án: B
Giải thích: Suggest + Ving (gợi ý, đề nghị việc gì)
Dịch: Nếu có vấn đề cơ học, chúng tôi đề nghị liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất.
Question 2. Our energy will soon come to an end if we don’t__________ it.
A. use B. save C. spend D. take
Đáp án: B
Dịch: Năng lượng của chúng ta sẽ sớm chấm dứt nếu chúng ta không thể tiết kiệm nó.
Question 3. The children like to put ___________ nice clothes when they go out.
A. in B. off C. into D. on
Đáp án: D
Giải thích: Put on (ph.v) mặc cái gì vào
Dịch: Trẻ em thích mặc quần áo đẹp khi đi ra ngoài.
Question 4. I like bananas, __________my brother doesn’t.
A. because B. but C. and D. even though
Đáp án: B
Dịch: Tôi thích chuối, nhưng anh tôi thì không
Question 5. Please turn __________ the gas. I want to cook my lunch.
A. over B. on C. in D. over
Đáp án: B
Giải thích: Turn on (ph.v) bật lên
Dịch: Hãy bật ga. Tôi muốn nấu bữa trưa của tôi.
Question 6. We decided not to go out for meal _________ we were too tired.
A. but B. because C. so D. and
Đáp án: B
Dịch: Chúng tôi quyết định không ra ngoài ăn vì quá mệt.
Question 7. My shoes are dirty. I’d better take them ________before I come in.
A. aways B. up C. on D. off
Đáp án: D
Giải thích: Take off (cởi cái gì ra)
Dịch: Giày của tôi bị bẩn. Tôi nên cởi chúng ra trước khi tôi bước vào.
Question 8. If you want to save money, you should ________the amount of water your family uses.
A. increase B. reduce C. adapt D. repair
Đáp án: B
Dịch: Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, bạn nên giảm lượng nước mà gia đình bạn sử dụng.
Question 9. Who is going to __________ your children when you’re at work?
A. look for B. look up C. look after D. look out
Đáp án: C
Giải thích: Look after (ph.v) chăm sóc, trông chừng
Dịch: Ai sẽ chăm sóc con bạn khi bạn làm việc?
Question 10. Mary’s eyes are weak, __________, she has to wear glasses.
A. but B. however C. and D. therefore
Đáp án: D
Dịch: Mắt Mary Mary rất yếu, vì vậy, cô phải đeo kính.
Question 11. I think we can practice our listening and speaking skills by _____ .
A. joining an English speaking club
B. watching English programs
C. speaking English with friends
D. All are correct
Đáp án: D
Dịch: A. Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thực hành kỹ năng nghe và nói của mình bằng cách tham gia một câu lạc bộ nói tiếng Anh..
B. Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thực hành kỹ năng nghe và nói của bạn bằng cách xem các chương trình tiếng Anh.
C. Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thực hành kỹ năng nghe và nói của bạn bằng cách nói tiếng Anh với bạn bè.
Question 12. Do you happen to know the name of the _____?
A. examination B. examiner C. exam D. examining
Đáp án: B
Dịch: Bạn có biết tên của giám khảo không?
Question 13. Of course as a student I want _____ all the exams.
A. to pass B. to fail C. to get D. to do
Đáp án: A
Dịch: Tất nhiên, là một sinh viên tôi muốn vượt qua tất cả các kỳ thi.
Question 14. What _____ of learning English do you find most difficult? Is it grammar rules or speaking?
A. type B. form C. kind D. aspect
Đáp án: D
Dịch: Bạn thấy khó khăn gì khi học tiếng Anh? Đó là quy tắc ngữ pháp hay nói?
Question 15. My sister hair isn't _______
A. fast B. curly C. slim D. sociable
Đáp án: B
Dịch: Tóc chị tôi không xoăn.
Bài 1. Read the passage, choose True or False.
Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.
However, many people do not approve of using nuclear power because it’s very dangerous. What would happen if there was a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations. The most effective thing is that we should use natural resources as economical as possible.
Question 1. Natural resources will never run out.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left.
Dịch: Nhiều người vẫn tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết. Trên thực tế, tài nguyên năng lượng của thế giới rất hạn chế. Không ai biết chính xác còn lại bao nhiêu nhiên liệu.
Question 2. We don’t know exactly how much fuel is left.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Nobody knows exactly how much fuel is left.
Dịch: Không ai biết chính xác còn lại bao nhiêu nhiên liệu.
Question 3. We shouldn’t waste fuel.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.
Dịch: Theo giáo sư Marvin Burnham của Viện Công nghệ New England, chúng ta phải bắt đầu bảo tồn than, dầu và khí đốt trước khi quá muộn; và năng lượng hạt nhân là sự thay thế duy nhất.
Question 4. According to Professor Marvin Burnham, solar energy will be used as a substitute for natural resources.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.
Dịch: Theo giáo sư Marvin Burnham của Viện Công nghệ New England, chúng ta phải bắt đầu bảo tồn than, dầu và khí đốt trước khi quá muộn; và năng lượng hạt nhân là sự thay thế duy nhất.
Question 5. All people agree to use nuclear power as an alternative energy.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: However, many people do not approve of using nuclear power because it’s very dangerous.
Dịch: Tuy nhiên, nhiều người không tán thành việc sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó rất nguy hiểm.
Bài 2. Choose the best option to fill each of the blanks to make a meaningful passage.
Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer was (1) _______ out over two centuries ago by a man (2) _______ Charles Babbage.
Babbage was born in 1791 and (3) _______ up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines (4) _______ he called “engines”. But despite the fact that he (5) _______ building some of these he never finished any of them. Over the years people have argued (6) _______ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building (7) _______ engine (8) _______ on one of Babbage’s. designs.
It has taken six years to complete and more (9) _______ four thousand parts have been specially made. Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to (10) _______ people of Babbage’s work.
Question 1. A. turned B. thought C. invented D. worked
Đáp án: B
Dịch: Nhưng thực ra ý tưởng về một chiếc máy tính đã được phát minh ra từ hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên Charles Babbage.
Question 2. A. known B. recognized C. called D. written
Đáp án: C
Dịch: Nhưng thực ra ý tưởng về một chiếc máy tính đã được phát minh ra từ hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên Charles Babbage.
Question 3. A. developed B. grew C. brought D. expected
Đáp án: B
Giải thích: Grow up (ph.v) lớn lên
Dịch: Babbage sinh năm 1791 và lớn lên trở thành một nhà toán học lỗi lạc.
Question 4. A. which B. who C. there D. whose
Đáp án: A
Giải thích: Cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật “several calculating machines”
Dịch: Anh ta đã lên kế hoạch cho một số máy tính mà anh ta gọi là động cơ trực tiếp.
Question 5. A. wanted B. made C. started D. missed
Đáp án: C
Dịch: Nhưng mặc dù thực tế là ông bắt đầu xây dựng một số trong số này, ông không bao giờ hoàn thành bất kỳ trong số họ.
Question 6. A. until B. whether C. while D. though
Đáp án: B
Dịch: Trong những năm qua, mọi người đã tranh luận liệu máy của anh ta có hoạt động không.
Question 7. A. an B. the C. some D. that
Đáp án: B
Giải thích: Danh từ đã xác định ta dùng mạo từ “the”
Dịch: Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành việc chế tạo động cơ dựa trên một trong những Babbage, kiểu dáng.
Question 8. A. depended B. based C. insisted D. influenced
Đáp án: B
Dịch: Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành việc chế tạo động cơ dựa trên một trong những Babbage, kiểu dáng.
Question 9. A. than B. therefore C. when D. then
Đáp án: A
Dịch: Phải mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn nghìn phần đã được thực hiện đặc biệt.
Question 10. A. remind B. say C. inform D. encourage
Đáp án: D
Dịch: Cho dù nó hoạt động hay không, máy sẽ được trưng bày tại một triển lãm đặc biệt trong Bảo tàng Khoa học để khuyến khích mọi người làm việc với Babbage.
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In the UK there are currently about 300 Feng Shui consultants. They will come to your house or office and give you advice (1) ________ on your lifestyle and date of birth. According to one such expert, I (2) ________ install an aquarium with six black and one red goldfish in my living room in order to absorb bad vibes. He also told me to pay attention to one of my windows. He advised me to put plants on the window still to (3) ________ the loss of positive energy. The real “weak spot” in my house, however, was the cooker. He reassured me that hanging some dried vegetable above it would solve the problem. Whether you (4) ________ in the power of Feng Shui or not, it is certainly having a major impact on the (5)________ thousands of people organize their home.
Question 1. A. based B. put C. held D. carried
Đáp án: A
Giải thích: based on st (dựa trên cái gì)
Question 2. A. ought B. need C. have D. must
Đáp án: D
Giải thích: must + V(ng.thể) : phải làm gì
Question 3. A. keep B. delay C. prevent D. finish
Đáp án: C
Giải thích: prevent st (ngăn chặn, ngăn ngừa). Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Question 4. A. accept B. believe C. agree D. reply
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ believe in st (tin tưởng vào điều gì)
Question 5. A. way B. manner C. style D. point
Đáp án: A
Giải thích: way (n) cách thức. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Bài 2. Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar.
Question 1. She will never make those stupid mistakes again, won't she?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Giải thích: Vế trước mang nghĩa phủ định (will never) nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
Dịch: Cô ấy sẽ không bao giờ phạm phải những sai lầm ngu ngốc đó nữa, phải không?
Question 2. Higher birth rate is one reason for population growth, isn't it?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Tỷ lệ sinh cao hơn là một lý do cho sự gia tăng dân số, phải không?
Question 3. They can't take care of their children, do they?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: do => can
Dịch: Họ không thể chăm sóc con cái của họ, phải không?
Question 4. Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, is it?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: is it => are they
Dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Question 5. They have moved to the city to look for jobs, haven't they?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Họ đã chuyển đến thành phố để tìm kiếm việc làm, phải không?
Question 6. Everyone is waiting in line for the bus, is he?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: is => isn’t
Dịch: Mọi người đang xếp hàng chờ xe buýt phải không?
Question 7. She's been studying a lot recently, isn’t she?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: isn’t => hasn’t
Dịch: Gần đây cô ấy đang học rất nhiều, phải không?
Question 8. People speak English all over the world, does he?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: does he => doesn’t he
Dịch: Mọi người nói tiếng Anh trên toàn thế giới, phải không?
Question 9. You never come on time, do you?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: : Bạn không bao giờ đến đúng giờ, phải không?
Question 10. It is important to save energy.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Bảo vệ năng lượng thì quan trọng.