Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Natural disasters có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 17 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9 có đáp án: Natural disasters gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9 có đáp án: Natural disasters:
Unit 9: Natural disasters
Bài 1. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Question 1. A. delicious B. facility C. city D. place
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, D, B phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /ʃ/
Question 2. A. attraction B. surface C. lacquerware D. artisan
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /æ/. Đáp án B phát âm là /i/
Question 3. A. weave B. treat C. deal D. drumhead
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /i:/. Đáp án D phát âm là /e/
Question 4. A. sculpture B. lantern C. pottery D. treat
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, D, B phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /tʃ/
Question 5. A. wandered B. embroidered C. embarrassed D. preserved
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /d/. Đáp án C phát âm là /t/
Question 6. A. century B. infectious C. structure D. question
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /tʃ/. Đáp án B phát âm là /t/
Question 7. A. come B. wonder C. golden D. discover
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /əʊ/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 8. A. disease B. instant C. easy D. miles
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /z/. Đáp án B phát âm là /s/
Question 9. A. unknown B. united C. universe D. university
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ju:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/
Question 10. A. allow B. how C. bows D. show
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /aʊ/. Đáp án B phát âm là /əʊ/
Bài 2. Choose the word in each line that has different stress pattern from those of the others.
Question 1. A. damage B. bandage C. presure D. require
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 2. A. inject B. victim C. treatment D. contact
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 3. A. revival B. influence C. refusal D. arrival
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 4. A. minimize B. organize C. requirement D. elevate
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 5. A. abrupt B. promise C. tissue D. stretcher
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Choose the best answer to complete these following sentences
Question 1. Physical changes are different for every, so you don’t need to feel embarrased or______
A. frustrated B. tense C. confident D. delighted
Đáp án: B
Dịch: Thay đổi về thể chất là khác nhau đối với mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy bối rối hay căng thẳng.
Question 2. I wish my parents could put themselves in my ______
A. situation B. shoes C. feelings D. heart
Đáp án: B
Giải thích: Put yourself in my shoes: Ý nói nên đặt mình vào vị trí của người nói để nhìn nhận vấn đề, xem người nói cảm thấy như thế nào
Dịch: Tôi ước ba mẹ tôi đặt họ vào vị trí của tôi.
Question 3. Do you need to be that stressed______?
A. on B. in C. out D. with
Đáp án: C
Giải thích: Tobe stressed out: cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng vì áp lực, công việc ….
Dịch: Bạn có cần phải căng thẳng vậy không?
Question 4. My mother is a strong person. She stays_____ even in the worst situations
A. calm B. healthy C. tense D. confident
Đáp án: A
Dịch: Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy giữ bình tĩnh ngay cả trong những tình huống xấu nhất.
Question 5. We are going to visit Ha Long Bay ______ is one of the most interesting places of the North.
A. who B. which C. where D. whom
Đáp án: B
Dịch: Chúng tôi sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long, một trong những nơi thú vị nhất của miền Bắc.
Question 6. A ________ is a very strong wind that goes quickly around in a circle.
A. typhoon B. tornado C. volcano D. tsunami
Đáp án: B
Dịch: Lốc xoáy là một cơn gió rất mạnh thổi nhanh xung quanh thành một vòng tròn.
Question 7. The ________ of the volcano was predicted in advance, so no one was injured.
A. eruption B. erupted C. erupts D. erupt
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Sự phun trào của núi lửa đã được dự đoán trước, vì vậy không ai bị thương.
Question 8. A man ___________ sell cars.
A. who we know B. who we knows C. which we know D. that we knows
Đáp án: A
Dịch: Một người đàn ông mà chúng tôi biết bán xe.
Question 9. I know a man ___________ at Jones & Roe.
A. who work B. who works C. that work D. which works
Đáp án: B
Dịch: Tôi biết một người đàn ông làm việc tại Jones & Roe.
Question 10. Take the food _________ on the table.
A. which are B. that is C. which were D. that were
Đáp án: B
Dịch: Lấy thức ăn trên bàn đi.
Question 11. It ……….. that China dug up the ocean floor to build artificial islands.
A. says B. said C. would be said D. is said
Đáp án: D
Dịch: Người ta nói rằng Trung Quốc đã đào đáy đại dương để xây dựng các đảo nhân tạo.
Question 12. The public suggested that the factories ………. with waste treatment system.
A. would equip B. would be equipped C. should equip D. should be equipped
Đáp án: D
Giải thích: Suggest + O + should + V. Chuyển V sang bị động là tobe VpII
Dịch: Công chúng cho rằng các nhà máy nên được trang bị hệ thống xử lý chất thải.
Question 13. The local government suggested ……. a road through the Nam Cat Tien National Park.
A. build B. to build C. building D. being built
Đáp án: C
Giải thích: Suggest + Ving (gợi ý làm gì)
Dịch: Chính quyền địa phương đề nghị xây dựng một con đường xuyên qua Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
Question 14. It …………that some foreigners had collected rubbish on Cat Ba Beach.
A. reported B. was reported C. could report D. had been reported
Đáp án: B
Giải thích: Bị động ý kiến ở thì quá khứ đơn
Dịch: Được biết, một số người nước ngoài đã thu gom rác trên bãi biển Cát Bà.
Question 15. The most important thing is that we ……… foreign tourists come back to Viet Nam again .
A. cause B. should cause C. will make D. should make
Đáp án: A
Dịch: Điều quan trọng nhất là chúng tôi khiến du khách nước ngoài quay trở lại Việt Nam một lần nữa.
Bài 1. Read the text then choose the best answer to fill in the blank.
I often hear or read about “natural disasters” – the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington; Hurricane Andrew in Florida; the floods in the American Midwest; terrible all over the world; huge fires; and so on and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4, when a high – pressure system (warm air) covered southern England. With the freezing – cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terrible high, there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally, on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.
Question 1. Which “natural disaster” isn’t mentioned in the text?
A. a volcano B. a flood C. a hurricane D. a tornado
Đáp án: D
Thông tin: I often hear or read about “natural disasters” – the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington; Hurricane Andrew in Florida; the floods in the American Midwest; terrible all over the world; huge fires; and so on and so on.
Dịch: Tôi thường nghe hoặc đọc về những thảm họa thiên nhiên của người Hồi giáo - vụ phun trào của Núi St. Helen, một ngọn núi lửa ở bang Washington; Bão Andrew ở Florida; lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ; khủng khiếp trên toàn thế giới; đám cháy lớn; Và vân vân.
Question 2. What is his unforgettable personal experience?
A. the London killer. B. the heavy fog in London in 1952.
C. the strangeness of nature. D. a high – pressure system.
Đáp án: B
Thông tin: But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952.
Dịch: Nhưng tôi không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên - Hồi giáo London Killer Fog năm 1952.
Question 3. How long did the “London Killer Fog” last?
A. for four days. B. for five days. C. for six days. D. for a week.
Đáp án: C
Thông tin: It began on Thursday, December 4 …. Finally, on Tuesday, December 9 ….
Dịch: Nó bắt đầu vào thứ năm, ngày 4 tháng 12……. Cuối cùng, vào thứ ba, ngày 9 tháng 12. ..
Question 4. What didn’t happen during the time of “London Killer Fog”?
A. heavy rain. B. humidity. C. pollution. D. heavy fog.
Đáp án: A
Thông tin: With the freezing – cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terrible high, there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped.
Dịch: Với sự đóng băng - không khí lạnh bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ các nhà máy, xe hơi và bếp than trộn lẫn với sương mù. Độ ẩm cao khủng khiếp, không có gió nhẹ. Giao thông (ô tô, xe lửa và thuyền) dừng lại.
Question 5. Why did the traffic stop?
A. Because of the rain. B. Because of the windy weather.
C. Because of the humid weather. D. Because of the heavy fog.
Đáp án: B
Thông tin: Finally, on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away.
Dịch: Cuối cùng, vào thứ ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù biến mất.
Bài 2. Read the passage and check True or False.
Many years ago, people used to buy what they needed from stores and markets. Now where would you go if you wanted to buy all these goods at one time? Ask anybody, and he would probably say "you'd better go to the supermarket". A supermarket is a special kind of market. It is usually much larger than an ordinary store. In a supermarket, you can buy all kinds of food, household, products and daily necessities. In a store, a customer is served by a storekeeper but in a supermarket, the goods are arranged on rows of shelves along the aisles. The prices are printed on small labels on the goods. A customer gets goods he needs from the shelves. This is known as self-service. Of course, you can always ask for help from the supermarket shop assistants.
When you enter a supermarket, you take a basket to carry the goods you will buy. If you want to buy a lot of things, you will need a trolley. A trolley is like a large basket on wheels. You can push it along the aisles, choose what you want from the shelves and put it into your trolley. A supermarket often provides a more comfortable environment for shopping than a market that is usually wet and dirty. As a result, many people usually buy more goods than they need when they visit a supermarket.
Question 1. Many years ago, people used to buy what they need from supermarkets.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Many years ago, people used to buy what they needed from stores and markets.
Dịch: Nhiều năm trước, mọi người thường mua những gì họ cần từ các cửa hàng và chợ.
Question 1. Many years ago, people used to buy what they need from supermarkets.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Many years ago, people used to buy what they needed from stores and markets.
Dịch: Nhiều năm trước, mọi người thường mua những gì họ cần từ các cửa hàng và chợ.
Question 2. We go to a supermarket if we want to buy different kinds of goods at one time.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Now where would you go if you wanted to buy all these goods at one time? Ask anybody, and he would probably say "you'd better go to the supermarket".
Dịch: Bây giờ bạn sẽ đi đâu nếu bạn muốn mua tất cả những hàng hóa này cùng một lúc? Hỏi bất cứ ai, và anh ta có thể sẽ nói "tốt hơn là bạn nên đi siêu thị".
Question 3. Now people buy all they need only from stores and markets.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: In a supermarket, you can buy all kinds of food, household, products and daily necessities.
Dịch: Trong một siêu thị, bạn có thể mua tất cả các loại thực phẩm, hộ gia đình, sản phẩm và nhu yếu phẩm hàng ngày.
Question 4. An assistant in a supermarket will serve you if you ask for help.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Of course, you can always ask for help from the supermarket shop assistants.
Dịch: Tất nhiên, bạn luôn có thể yêu cầu trợ giúp từ các trợ lý cửa hàng siêu thị.
Question 5. The prices of the goods are written on small labels all over the shelves.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: The prices are printed on small labels on the goods.
Dịch: Giá được in trên nhãn nhỏ trên hàng hóa.
Question 6. It is comfortable and convenient to shop at a supermarket.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: A supermarket often provides a more comfortable environment for shopping than a market that is usually wet and dirty.
Dịch: Một siêu thị thường cung cấp một môi trường mua sắm thoải mái hơn so với một thị trường thường ẩm ướt và bẩn thỉu.
Question 7. You will need a basket if you want to buy a lot of things.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: When you enter a supermarket, you take a basket to carry the goods you will buy. If you want to buy a lot of things, you will need a trolley.
Dịch: Khi bạn vào một siêu thị, bạn lấy một cái giỏ để mang theo hàng hóa bạn sẽ mua. Nếu bạn muốn mua nhiều thứ, bạn sẽ cần một chiếc xe đẩy.
Question 8. A trolley carries you around the supermarket.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: A trolley is like a large basket on wheels. You can push it along the aisles, choose what you want from the shelves and put it into your trolley.
Dịch: Một xe đẩy giống như một cái giỏ lớn trên bánh xe. Bạn có thể đẩy nó dọc theo lối đi, chọn những gì bạn muốn từ kệ và đặt nó vào xe đẩy của bạn.
Question 9. Customers get the goods they need from the shelves.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: In a store, a customer is served by a storekeeper but in a supermarket, the goods are arranged on rows of shelves along the aisles.
Dịch: Trong một cửa hàng, một khách hàng được phục vụ bởi một thủ kho nhưng trong một siêu thị, hàng hóa được sắp xếp trên các hàng kệ dọc theo lối đi.
Question 10. People buy a lot of goods when they go to supermarkets.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: As a result, many people usually buy more goods than they need when they visit a supermarket.
Dịch: Do đó, nhiều người thường mua nhiều hàng hóa hơn họ cần khi họ đến siêu thị.
Bài 1. Read the text then choose the best answer to fill in the blank.
China said today that there was heavy loss of life in the earthquake which struck Tangshan City yesterday. Survivors said that Tangshan, an industrial city of one million people 160 kilometers east of Peking, was completely (1) ……..
Observers living in Beijing said it appeared that only a mall part of the one million inhabitants escaped (2) …… or injury.
Many of the men of Tangshan were working in the (3) …….. deep under the earth’s surface when the (4) ……… occurred. Unfortunately, few of these miners have (5) ……….
Question 1. A. broken B. destroyed C. killed D. collapsed
Đáp án: B
Dịch: Những người sống sót nói rằng Đường Sơn, một thành phố công nghiệp của một triệu dân cách Bắc Kinh 160 km về phía đông, đã bị phá hủy hoàn toàn.
Question 2. A. death B. destruction C. disaster D. accident
Đáp án: A
Dịch: Các nhà quan sát sống ở Bắc Kinh cho biết có vẻ như chỉ một phần trung tâm của một triệu cư dân thoát khỏi cái chết hoặc thương tích.
Question 3. A. roads B. ways C. fields D. mines
Đáp án: D
Dịch: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 4. A. fall B. disaster C. loss D. collapse
Đáp án: B
Dịch: Nhiều người đàn ông của Đường Sơn đang làm việc trong các hầm mỏ sâu dưới bề mặt Trái đất khi thảm họa xảy ra.
Question 5. A. existed B. rescued C. survived D. died
Đáp án: B
Dịch: Thật không may, một vài trong số những người thợ mỏ đã qua đời.