Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 18 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 9 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8 có đáp án: Celebrations gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8 có đáp án: Celebrations:
Bài 1. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Question 1. A. great B. treasure C. measure D. pleasure
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ei/
Question 2. A. ancient B. cave C. cavern D. aging
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ei/. Đáp án A phát âm là /e/
Question 3. A. spectacular B. structure C. sculpture D. picturesque
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /tʃ/. Đáp án A phát âm là /t/
Question 4. A. shrine B. surprising C. pilgrim D. island
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ai/. Đáp án C phát âm là /i/
Question 5. A. structure B. culture C. sculpture D. future
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʌ/. Đáp án D phát âm là /ju:/.
Question 6. A. honest B. hour C. honor D. honey
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C là âm câm. Đáp án D phát âm là /h/.
Question 7. A. beard B. search C. pearl D. heard
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án A phát âm là /ɪə/
Question 8. A. food B. poor C. shoot D. mood
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /u:/. Đáp án B phát âm là /ɔː/
Question 9. A. pudding B. put C. pull D. puncture
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 10. A. close B. rose C. lose D. chose
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /əʊ/. Đáp án C phát âm là /u :/
Bài 2. Choose the words that has a different stress pattern from the others.
Question 1. A. festival B. decorate C. special D. important
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 2. A. celebrate B. freedom C. apart D. slavery
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 3. A. chocolate B. receive C. colorful D. contest
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 4. A. parade B. charity C. active D. generous
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 5. A. instead B. conserve C. innovation D. ultimately
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1. They must gather the crop before it rains ________September.
A. in B. on C. the D. at
Đáp án: A
Giải thích: Trước tháng dùng giới từ “in”
Dịch: Họ phải gặt mùa vụ mùa trước khi trời mưa vào tháng Chín.
Question 2. . ________he come in half an hour, I shall go alone.
A. If B. Unless C. Because D. When
Đáp án: B
Dịch: Trừ khi anh ta đến trong nửa giờ, nếu không tôi sẽ đi một mình.
Question 3. Can you tell me the reason for_______the Mother’s Day?
A. celebrating B. celebration C. celebrate D. celebrated
Đáp án: A
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết lý do để kỷ niệm Ngày của Mẹ không?
Question 4. We think that Mother's Day should be celebrated_______
A. nationwide B. nationhood C. nationality D. nation
Đáp án: A
Dịch: Chúng tôi nghĩ rằng Ngày của Mẹ nên được tổ chức trên toàn quốc.
Question 5. We are going to _______the anniversary of our 50 th wedding.
A. celebrate B. celebrated C. celebrating D. to celebrate
Đáp án: A
Giải thích: Thì tương lai gần
Dịch: Chúng tôi sắp kỷ niệm 50 năm ngày cưới.
Question 6. In the United States, most people eat_______on Christmas day.
A. roast turkey B. fried chicken C. roast chick D. fried turkey
Đáp án: A
Dịch: Ở Hoa Kỳ, hầu hết mọi người ăn gà tây nướng vào ngày Giáng sinh.
Question 7. People like to play ______ on each other on April Fool’s Day.
A. games B. treats C. tricks D. cards
Đáp án: C
Dịch: Mọi người thích chơi khăm nhau vào ngày Cá tháng Tư.
Question 8. The Chinese eat special ____ for the moon festival. They are sweet and are made with a lot of eggs.
A. candies B. sweets C. apple pies D. cakes
Đáp án: D
Dịch: Người Trung Quốc ăn bánh đặc biệt cho lễ hội mặt trăng. Chúng ngọt và được làm với rất nhiều trứng.
Question 9. Janice and Mike are getting married soon. They plan to have a small ______with just a few family members.
A. marriage B. celebration C. anniversary D. wedding ceremony
Đáp án: D
Dịch: Janice và Mike sẽ kết hôn sớm. Họ dự định tổ chức một lễ cưới nhỏ chỉ với một vài thành viên trong gia đình.
Question 10. Auld Lang Syne is a song _______is sung on New Year’s eve.
A. whose B. who C. which D. whom
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Auld Lang Syne là một bài hát được hát vào đêm giao thừa năm mới.
Question 11. He lives in a very ............... village in Hue.
A. picture B. picturely C. picturesque D. picturesquely
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Anh ấy sống ở một ngôi làng rất đẹp ở Huế.
Question 12. They failed to gain international ............... as an independent country.
A. recognition B. agreeing C. setting D. accepting
Đáp án: D
Dịch: Họ đã thất bại trong việc đạt được sự chấp nhận quốc tế như một quốc gia độc lập.
Question 13. This would be the perfect .............. for our wedding party.
A. set B. tomb C. setting D. recognition
Đáp án: D
Dịch: Đây sẽ là sự công nhận hoàn hảo cho tiệc cưới của chúng tôi.
Question 14. A ............... is a building or place that has been made stronger and protected against attack.
A. citadel B. structure C. fortress D. tower
Đáp án: C
Dịch: Pháo đài là một tòa nhà hoặc địa điểm đã được làm cho mạnh hơn và được bảo vệ chống lại sự tấn công.
Question 15. What ............... should we take to reduce pollution?
A. measures B. plans C. methods D. activities
Đáp án: A
Giải thích: Take measures = take actions (hành động)
Dịch: Những biện pháp nào chúng ta nên thực hiện để giảm ô nhiễm?
Bài 1. Read the passage and complete the tasks that follow.
Black Friday is the Friday which follows Thanksgiving Day. Black Friday is celebrated in the United States as an official beginning of the Christmas shopping season. On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations. For years, it was quite usual for retailers to open their shops at 6:00 a.m., but in the late 2000s many opened at 5:00 a.m. or even 4:00 a.m. The year 2011 witnessed a new extreme when several retailers opened at midnight. For non-retailer employees, they may have a day off work or choose to take a day from their annual leave on Black Friday. Some use this to make trips to see family members or friends who live in other areas or to go on vacation. Others use it to start shopping for the Christmas season. Black Friday is not a federal holiday, but is a public holiday in California and some other states in the United States.
Black Friday, to the police, is not a term of endearment. The name of the day originated in Philadelphia where it was first used by the Police Department to describe massive traffic jams and over-crowded sidewalks as the downtown stores were mobbed from opening to closing. Nowadays, Black Friday crowds that are hunting for bargains still give the police headaches. However, retailers do not appreciate the negative connotation associated with Black Friday. Therefore, there exists another explanation as to why it is called Black Friday. As they might put it, the term Black Friday came from an old way of recording business accounts: losses were recorded in red ink and profits in black ink. Therefore, an alternative explanation was made that retailers traditionally operated at a financial loss, or "in the red", from January through November, and "Black Friday" indicates the point where retailers begin to turn a profit, or get "in the black". It goes without saying that Black Friday positively means a profitable Friday to the retail industry.
Decide whether the following statements are True or False.
Question 1. Black Friday and Boxing Day are celebrated on the same day.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations.
Dịch: Vào ngày này, hầu hết các cửa hàng mở cửa cực kỳ sớm và cung cấp doanh số khuyến mại để tăng mức tiêu thụ, tương tự như Ngày Boxing sau Ngày Giáng sinh ở Anh và nhiều quốc gia Khối thịnh vượng chung.
Question 2. Through time, many businesses have made their efforts to extend their opening time.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations.
Dịch: Vào ngày này, hầu hết các cửa hàng mở cửa cực kỳ sớm và cung cấp doanh số khuyến mại để tăng mức tiêu thụ, tương tự như Ngày Boxing sau Ngày Giáng sinh ở Anh và nhiều quốc gia Khối thịnh vượng chung.
Question 3. It is common for retailers to take a day off on Black Friday.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: The year 2011 witnessed a new extreme when several retailers opened at midnight. For non-retailer employees, they may have a day off work or choose to take a day from their annual leave on Black Friday.
Dịch: Năm 2011 chứng kiến một cực đoan mới khi một số nhà bán lẻ mở cửa vào nửa đêm. Đối với nhân viên không bán lẻ, họ có thể có một ngày nghỉ làm hoặc chọn nghỉ một ngày kể từ ngày nghỉ hàng năm vào Thứ Sáu Đen Tối.
Question 4. People take Black Friday off just to go shopping for Christmas season.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Some use this to make trips to see family members or friends who live in other areas or to go on vacation. Others use it to start shopping for the Christmas season.
Dịch: Một số sử dụng điều này để thực hiện các chuyến đi để xem các thành viên gia đình hoặc bạn bè sống ở các khu vực khác hoặc đi nghỉ. Những người khác sử dụng nó để bắt đầu mua sắm cho mùa Giáng sinh.
Question 5. Black Friday is made a state holiday in certain areas in the United States.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Black Friday is not a federal holiday, but is a public holiday in California and some other states in the United States.
Dịch: Thứ Sáu Đen không phải là một ngày lễ liên bang, mà là một ngày lễ công cộng ở California và một số tiểu bang khác ở Hoa Kỳ.
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
Question 6. What is TRUE about the origin of Black Friday?
A. It was coined by the police.
B. It was used to describe the offer of bargains in many retail stores.
C. It was originally made a holiday in Philadelphia in 1965.
Đáp án: A
Thông tin: The name of the day originated in Philadelphia where it was first used by the Police Department to describe massive traffic jams and over-crowded sidewalks as the downtown stores were mobbed from opening to closing.
Dịch: Tên của ngày bắt nguồn từ Philadelphia, nơi nó được Sở cảnh sát sử dụng lần đầu tiên để mô tả ùn tắc giao thông lớn và vỉa hè quá đông đúc khi các cửa hàng ở trung tâm thành phố được mở từ lúc mở cửa đến khi đóng cửa.
Question 7. The word “mobbed” in paragraph 2 is closest in meaning to _______?
A. very crowded B. filled with goods C. sluggish
Đáp án: A
Giải thích: Mobbed = very crowded (bao vây, rất đông)
Question 6. Why did retailers provide another explanation about Black Friday?
A. They wanted to avoid the bad meaning of the day.
B. They didn’t appreciate Black Friday.
C. The previous meaning of Black Friday was wrong.
Đáp án: A
Thông tin: However, retailers do not appreciate the negative connotation associated with Black Friday. Therefore, there exists another explanation as to why it is called Black Friday.
Dịch: Tuy nhiên, các nhà bán lẻ không đánh giá cao ý nghĩa tiêu cực liên quan đến Thứ Sáu Đen. Do đó, tồn tại một lời giải thích khác về lý do tại sao nó được gọi là Thứ Sáu Đen Tối.
Question 9. Retailers associated Black Friday with _______.
A. financial loss B. red ink color C. profits
Đáp án: B
Thông tin: As they might put it, the term Black Friday came from an old way of recording business accounts: losses were recorded in red ink and profits in black ink.
Dịch: Như họ có thể nói, thuật ngữ Thứ Sáu Đen xuất phát từ một cách ghi chép tài khoản kinh doanh cũ: các khoản lỗ được ghi bằng mực đỏ và lợi nhuận bằng mực đen.
Question 10. The phrase “in the black” in paragraph 3 is closest in meaning to _______?
A. unlucky B. profitable C. dressed in black
Đáp án: C
Giải thích: In the black = dressed in black (mặc đồ đen)
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for centuries. However, few (1)________ have been made to study the phenomenon scientifically. Now, with the accomplishment of the largest ever research of the so-called staring effect, there is striking indication that this is a recognizable and (2)________ sixth sense. The research elaborates thousands of kids. For the research, they stood with their eyes covered and with their backs to other youngsters, who were told to either stare at them or look away. The outcomes constantly revealed that the kids who could not see were able to (3)________ when they were being stared at. In total of 14.000 experiments (4)________ globally, the teenagers (5)________ sensed when they were being watched almost 81% of the time.
Question 1. A. efforts B. attempts C. exams D. goals
Đáp án: B
Giải thích: made to investigate = make an attempt to do st.
Dịch: Tuy nhiên, rất ít nỗ lực được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng này một cách khoa học.
Question 2. A. genuine B. recognized C. established D. assured
Đáp án: A
Giải thích: genuine (a): tự nhiên, có thật.
Dịch: …có bằng chứng rất ấn tượng về việc đây là giác quan thứ sáu thật sự và có thể nhận biết được.
Question 3. A. sign B. discovery C. expose D. tell
Đáp án: D
Giải thích: to tell (sb) where/what/how/…: nói cho ai về điều gì, đưa ra thông tin.
Dịch: Kết quả thường xuyên cho thấy những đứa trẻ không nhìn thấy gì vẫn có thể biết người đang nhìn chằm chằm vào.
Question 4. A. controlled through B. worked over C. carried on D. carried out
Đáp án: D
Giải thích: to carry out: thực hiện to carry on: tiếp tục
Dịch: Tổng cộng đã có 14,000 thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới,…
Question 5. A. carefully B. correctly C. accurately D. effortlessly
Đáp án: B
Giải thích: correctly (adv): đúng cách thức, phù hợp
exactly (av): chính xác, đúng đắn
thoroughly (adv): hoàn toàn, kỹ lưỡng, thấu đáo
perfectly (adv): một cách hoàn hảo
Dịch: Những đứa trẻ cảm nhận một cách chính xác mình đang bị nhìn gần 81%.
Bài 1. Rewrite the sentence so that the meaning doesn't change.
Question 1. It’s a pity. I can’t play chess. ® I wish ………….. .
A. I can play chess B. I could plays chess
C. I could play chess D. I can’t play chess
Đáp án: C
Dịch: Thật đáng tiếc. Tôi có thể chơi cờ vua. Tôi ước tôi có thể chơi cờ.
Question 2. “Where does Mai live?” ® He asked me ………………
A. where Mai live B. where does Mai live
C. where Mai lived D. where did Mai live
Đáp án: C
Dịch: “Mai sống ở đâu? Mai”Anh hỏi tôi Mai sống ở đâu.
Question 3. They are going to celebrate their 25th wedding anniversary in Nha Trang.
→ Their 25th wedding anniversary ……………
A. are going to celebrate in Nha Trang
B. is going to be celebrated in Nha Trang
C. are going to be celebrate in Nha Trang
D. is going to be celebrate in Nha Trang
Đáp án: B
Dịch: Họ sẽ kỷ niệm 25 năm ngày cưới tại Nha Trang.
Question 4. Lan doesn’t have enough time to do it well.
→ If Lan had more time, ……………
A. A. she would do it well B. she will do it well
C. she would do well D. she does it well
Đáp án: AC