Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and play có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 15 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 7 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5 có đáp án: Work and play gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5 có đáp án: Work and play:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 7
Unit 5: Work and play
A. Phonetics and Speaking
Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1: A. conclusion B. ensure C. rush D. mission
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /z/
Question 2: A. student B. study C. dust D. must
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /juː/
Question 3: A. father B. date C. hard D. last
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɑː/. Đáp án B phát âm là /ei/
Question 4: A. chapter B. rich C. cheese D. chemist
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 5: A. conduct B. difficult C. stuck D. fun
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 6: A. few B. new C. sew D. nephew
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /i/. Đáp án D phát âm là /e/
Question 7: A. closed B. practised C. asked D. stopped
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/
Question 8: A. ti red B. my C. arri ve D. gi ft
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 9: A. tables B. noses C. boxes D. changes
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/
Question 10: A. son B. sugar C. soup D. sing
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /ʃ/
Question 11: A. metropolitan B. polluted C. forbidden D. affordable
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /o/
Question 12: A. feature B. culture C. suggestion D. statue
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /tʃ/. Đáp án D phát âm là /t/
Question 13: A. fabulous B. packed C. asset D. canal
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 14: A. metro B.ocean C. cosmopolitan D. local
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, D, B phát âm là /əʊ/. Đáp án C phát âm là /o/
Question 15: A. delicious B. facility C. city D. place
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, D, B phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /ʃ/
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Find which word does not belong to each group.
Question 1: A. geography B. contain C. music D. science
Đáp án: B
Dịch: A. Địa lý B. bao gồm C. Âm nhạc D. Khoa học
Question 2: A. tomato B. potato C. information D. cabbage
Đáp án: C
Dịch: A. cà chua B. khoai tây C. thông tin D. cải bắp
Question 3: A. fashion B. shower C. cavity D. unhealthy
Đáp án: D
Dịch: A. thời trang B. vòi hoa sen C. lỗ hổng D. không khỏe
Question 4: A. display B. cartoon C. paddle D. performance
Đáp án: B
Dịch: A. sự trưng bày B. hoạt hình C. mái chèo D. sự biểu diễn
Question 5: A. buffalo B. detective C. adventure D. humour
Đáp án: B
Dịch: A. con trâu B. thám tử C. cuộc phiêu lưu D. sự hài hước
Bài 2. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
Question 6: This room is as big as that room.
A.Correct B.Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Phòng này to bằng phòng kia.
Question 7: The film is the same from I thought at first.
A.Correct B.Incorrect
Đáp án: B
Giải thích: from → as
Dịch: Bộ phim gióng như tôi nghĩ ban đầu.
Question 8: Her voice is not as beautiful as your.
A.Correct B.Incorrect
Đáp án: B
Giải thích: your → yours
Dịch: Giọng hát của cô ấy không đẹp bằng của bạn.
Question 9: My mother is as busy as a bee.
A.Correct B.Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Mẹ tôi chăm chỉ như ong (Mẹ tôi giống một chú ong chăm chỉ)
Question 10:
A.Correct B.Incorrect
Đáp án: B
Giải thích: as → from
Dịch: Khẩu vị âm nhạc của bạn thì khác của tôi.
Bài 3. Choose the best answer.
Question 1: I’m afraid very few people know about the concert and almost no one will come. If only the posters _____ on time.
A. were hanging B. were hung C. were hanged D. had been hung
Đáp án: D
Giải thích: If only = wish: câu ao ước cho tình huống trong quá khứ. If only + S + had Ved/V3.
Dịch: Tôi e rằng rất ít người biết về buổi hòa nhạc và hầu như không ai đến. Giá mà những tờ quảng cáo được treo kịp lúc.
Question 2: Jimmy sent his mother a ______ of flowers for her birthday.
A. bar B. bunch C. pack D. packet
Đáp án: B
Giải thích: A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
Dịch: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
Question 3: My plans to travel around the world have ______ through because I couldn‟t save enough money.
A. fallen B. dropped C. given D. put
Đáp án: A
Giải thích: Fall through = fail: thất bại
Dịch: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.
Question 4: “I thought you bought a new fountain pen last week?” “Yes, I did but I left it at home. Can I borrow _____ for a moment?”
A. the one of you B. one of yours C. one pen of you D. the one of your pen
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?” “ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”
Question 5: There are only a few minutes left, and the students is writing ________.
A. with a pressure B. under the pressure C. to pressure D. under pressure
Đáp án: D
Giải thích: under pressure [chịu nhiều áp lực]
Dịch: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.
C. Reading
Bài 1. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai hay Không có trong bài.
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It's said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.' That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
Question 1: All tourists in Vietnam see water puppet shows.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: A
Giải thích: Đoạn 1: That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam.
Dịch: Đó là lí do tại sao múa rối nước là một buổi diễn phải xem đối với mọi vị khách tới VN.
Question 2: Audiences can see the puppets, the orchestra and the puppeteers during the show.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn 2: During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool.
Dịch: Trong các buổi biểu diễn, bạn chỉ có thể nhìn thấy những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ khoảng 7 người; những con rối đứng đằng sau một tấm màn trong một hồ bơi.
Question 3: Vietnamese water puppetry hasn't received positive feedback from audiences over the world.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn 1: Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences.
Dịch: Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm của khán giả
Question 4: Foreigners can still understand the water puppet shows even though they don't understand Vietnamese.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: A
Giải thích: Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions
Dịch: Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các chương trình vì những con rối thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hóa Việt Nam thông qua hành động của họ
Question 5: Thang Long Water Puppet Theatre is the biggest theatre in Hanoi.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: C
Giải thích: Trong bài chỉ nói nó nổi tiếng nhất, chứ không nhắc đến diện tích lớn hay nhỏ.
Dịch: Nhà hát múa rối nước Thăng Long là nhà hát lớn nhất tại Hà Nội.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Cartoon film have very (1)_______ limits. If you can draw something, you can (2)_______ it move on the cinema screen. The use of new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of all ages. By the end of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon (3)______ , one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make film in which both adults and children could share the fun. However, not every cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too (4)_______ for children and too childish for adults. Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again.
Question 1: A. any B. little C. much D. few
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ đằng sau là “limits” (đếm được số nhiều) nên ta dùng few. Các đáp án cfn lại chỉ đi với danh từ không đếm được.
Question 2: A. get B. wish C. cause D. make
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “make it V” (làm cho cái gì đó làm gì)
Question 3: A. then B. afterwards C. next D. later
Đáp án: B
Giải thích: soon afterwards (ngay sau đó)
Question 4: A. fearful B. frightening C. nervous D. afraid
Đáp án: B
Giải thích: Chỗ trống cần tính từ với nghĩa “gây sợ, đáng sợ, có tính đe dọa”
Question 5: A. totals B. accounts C. numbers D. amounts
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ theo sau là “money” không đếm được nên ta dùng “amount”.