Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: The world of work có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 16 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 7 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7 có đáp án: The world of work gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7 có đáp án: The world of work:
A. Phonetics and Speaking
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
Question 1: A. meet B. feed C. speed D. fit
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /i:/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 2: A. limit B. lipid C. treat D. hit
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /i:/
Question 3: A. curve B. term C. gear D. herm
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ɪə/
Question 4: A. truck B. drunk C. mug D. dark
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ʌ/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 5: A. sign B. light C. bye D. tin
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 6: A. wet B. met C. head D. hand
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /æ/
Question 7: A. girl B. burn C. turn D. fill
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 8: A. left B. debt C. fan D. dead
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /æ/
Question 9: A. train B. tale C. mine D. rain
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ai/
Question 10: A. die B. bicycle C. high D. min
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 11: A. bottle B. tutor C. cost D. sorry
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɒ/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 12: A. water B. pause C. shock D. saw
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/
Question 13: A. autumn B. coffee C. ball D. call
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ɒ/
Question 14: A. autumn B. sauce C. hobby D. pour
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/
Question 15: A. or B. because C. abroad D. fork
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ə/
B. Vocabulary and Grammar
Chọn đáp án đúng để điền vào các chỗ trống trong những câu dưới đây.
Question 1: Do you find Long … ?
A. intelligent and humorous
B. intelligence and humorous
C. intelligence and humor
Đáp án: A
Giải thích: Find sb + adj (cảm thấy ai đó như thế nào)
Dịch: Bạn có thấy Long thông minh và hài hước không?
Question 2: I have never felt as …………..as I did when I watched that horror film.
A. terrify B. terrified C. terrifying D. terrible
Đáp án: B
Dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy như một người bị sợ như tôi đã làm khi xem bộ phim kinh dị đó.
Question 3: We like the film very much. The…………. are unforgettable and the plot is gripping.
A. characters B. acting C. style D. action
Đáp án: A
Dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật là không thể quên và cốt truyện là hấp dẫn.
Question 4: The film was so …………… . However, my father saw it from beginning to end.
A. interesting B. exciting C. boring D. fascinating
Đáp án: C
Dịch: Bộ phim rất tẻ nhạt. Tuy nhiên, cha tôi đã nhìn thấy nó từ đầu đến cuối.
Question 5: I was ………..to learn that the director of that gripping film has won the first prize.
A. interest B. interests C. interested D. interesting
Đáp án: C
Dịch: Tôi đã quan tâm để biết rằng đạo diễn của bộ phim hấp dẫn đó đã giành giải nhất.
Question 6: It takes her … to school.
A. 20 minutes going B. 20 minutes to go C. 20 minute to go
Đáp án: B
Giải thích: It takes + thời gian + to V (ton bao nhiêu thời gian để làm gì)
Dịch: Tốn 20 phút để cô ấy đi đến trường.
Question 7: How long does it take your mother … all this big house?
A. to clean and tidy B. cleaning and tidying C. to clean and tidying
Đáp án: A
Giải thích: It takes + thời gian + to V (ton bao nhiêu thời gian để làm gì)
Dịch: Mất bao lâu để mẹ bạn dọn dẹp và dọn dẹp tất cả ngôi nhà lớn này?
Question 8: My friend finds the life in the city … . She doesn’t like it at all.
A. noise B. noisy C. peace
Đáp án: B
Giải thích: Find st + adj (cảm thấy cái gì như thế nào)
Dịch: Bạn tôi thấy cuộc sống ở thành phố ồn ào. Cô ấy không thích nó chút nào.
Question 9: It takes … a month to get used to the cold weather here.
A. we B. them C. they
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần tân ngữ
Dịch: Phải mất một tháng để họ quen với thời tiết lạnh ở đây.
Question 10: We … Tet holiday in Vietnam special.
A. finds B. think C. find
Đáp án: A
Giải thích: Hiện tại đơn
Dịch: Chúng tôi thấy Tết Nguyên đán ở Việt Nam đặc biệt.
Bài 2. Choose the right word to fill in the blank.
Question 1: . We will travel from Spain to France by plane. The plane will_____at 10 am and will land at 11:00 am in Paris.
A. take off B. flight C. depart D. journey
Đáp án: A
Dịch: Chúng tôi sẽ đi từ Tây Ban Nha đến Pháp bằng máy bay. Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng và sẽ hạ cánh lúc 11:00 sáng tại Paris.
Question 2: The train for Cambridge will depart from_____ number 9.
A. baggage B. platform C. pavement D. highway
Đáp án: D
Dịch: Tàu cho Cambridge sẽ khởi hành từ đường cao tốc số 9.
Question 3: Anne and Joe _____ by sea tomorrow.
A. travel B. wil travel C. travels D. travelled
Đáp án: B
Dịch: Anne và Joe sẽ đi biển ngày mai.
Question 4: I'd love to go on a long _____.
Đáp án: A
Dịch: Tôi muốn tiếp tục một thời gian dài nữa.
Question 5: All flights to New York tomorrow will be_____ because of bad weather.
A. delayed B. soon C. late D. early
Đáp án: A
Dịch: Tất cả các chuyến bay đến New York vào ngày mai sẽ bị hoãn do thời tiết xấu.
C. Reading
Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng để trả lời những câu hỏi dưới đây.
I am Thinh. My family has four members: my father, my mother, my sister and me. We live in the city and we’re all enjoying our busy lives.
My father is a doctor. He is responsible for examining, diagnosing and treating patients in the hospital. My father is a warm-hearted person. He’s never angry with us. His work often starts at 8 a.m. and finishes at 6 p.m. However, he sometimes has night shifts. Sometimes he spends the whole day in the hospital, taking care of patients.
My mother is a receptionist at a famous hotel. She works fewer hours than my father. She usually starts work at eight o’clock in the morning and comes back home at six in the evening. After work, she cooks, does the housework and helps me with my homework.
Although there are four members in my family, only three of us are living together. My sister, Chi, is an undergraduate student at Hanoi National University so she is studying in Hanoi. She comes home once a month and sometimes twice or more.
I’m 16 and I’m a student. I go to school six days a week and have five periods a day. I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them. My sister seems to have more free time than me. That’s why I want to become an undergraduate student like her.
My family has little time to gather and talk to one another, so we find long vacations such as a summer vacation or Tet holiday valuable. We spend the whole day at home, decorating our house, cooking meals and watching our favorite TV programs.
Question 1: How often does Thinh’s father have night shifts?
A. Never.
B. He sometimes has night shifts.
C. Sometimes he go out with his friends at night.
D. Thinh’s father always has night shifts.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: However, he sometimes has night shifts.
Dịch: Tuy nhiên, đôi khi anh ấy có ca đêm.
Question 2: What does Thinh’s mother often do after work?
A. After work, she cooks, does the housework and helps Thinh with his homework.
B. After work, she cooks but never does the housework.
C. She cooks, and does the housework.
D. She cooks, helps Thinh with his homework and sometimes Thinh helps her do the housework.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: After work, she cooks, does the housework and helps me with my homework.
Dịch: Sau khi làm việc, cô ấy nấu ăn, làm việc nhà và giúp tôi làm bài tập về nhà.
Question 3: Why does Thinh want to be an undergraduate student like his sister?
A. Because she seems to have less free time than him.
B. Because he seems to have more free time than her.
C. Because he has a lot of tests to prepare for.
D. Because he wants to have more free time.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: My sister seems to have more free time than me. That’s why I want to become an undergraduate student like her.
Dịch: Chị tôi dường như có nhiều thời gian rảnh hơn tôi. Đó là lý do tại sao tôi muốn trở thành một sinh viên đại học như cô ấy.
Question 4: How long does it take Thinh to prepare for tests?
A. He has plenty of tests every week.
B. He spends plenty of time doing his homework.
C. It takes him plenty of time to prepare for them.
D. It takes him 2 hours a day.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them.
Dịch: Tôi cũng phải đối mặt với rất nhiều bài kiểm tra mỗi tuần và tôi phải mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho chúng.
Question 5: What does Thinh’s family often do when they have long vacations?
A. They decorate their house.
B. They spend the whole day at home, decorating their house, cooking delicious meals and watching their favorite TV programs.
C. They spend the whole day at home cooking delicious meals and watching their favorite TV programs.
D. They spend the whole day at home, decorating their house and watching their favorite TV programs.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 6: We spend the whole day at home, decorating our house, cooking meals and watching our favorite TV programs.
Dịch: Chúng tôi dành cả ngày ở nhà, trang trí nhà cửa, nấu ăn và xem các chương trình TV yêu thích của chúng tôi.