Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) và 32 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Sinh học lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo):
SINH HỌC 9 BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- Ta có tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2 là:
+ Vàng : Xanh ≈ 3 : 1
+ Xanh : Nhăn ≈ 3 : 1
- Từ kết quả thí nghiệm trên Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.
- Quy ước:
+ B: vỏ trơn; b: vỏ nhăn
KG vàng trơn thuần chủng là AABB, kiểu gen xanh nhăn thuần chủng là aabb.
- Kết quả thí nghiệm được giải thích bằng sơ đồ:
- F1 × F1: AaBb x AaBb
+ AaBb mỗi bên cho 4 giao tử: AB, ab, Ab, aB.
+ F2 có 4 × 4 = 16 hợp tử.
- Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng:
→ Quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- Trên thí nghiệm của Menđen đã xuất hiện các biến dị tổ hợp đó là xanh, trơn và vàng, nhăn. Do sự phân li và tổ hợp tự do các cặp nhân tố di truyền của P tạo ra các KG khác P như AAbb, aaBB, Aabb, aaBb.
- Các loài sinh sản hữu tính trong tự nhiên có thể tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn thế vì: các loài sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều gen và thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử → sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số KG và KH ở đời con cháu.
- Ý nghĩa quan trọng của quy luật phân li độc lập: giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Phần 2: 32 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
Câu 1: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Đáp án:
F1 lai phân tích
AaBb × aabb
Gb: AB : Ab : aB : ab × ab
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và Aabb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Đáp án:
P:AABB ×AAbb
G: AB × Ab
F1: AABb
F1×F1: AABb × AABb
Xét riêng từng cặp gen:
+ AA × AA → AA
+ Bb × Bb → BB : 2Bb : bb
F2 → AA × (BB : 2Bb : bb)
Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB và AAbb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Đáp án:
P: AABB × aabb
G: AB × ab
F1: AaBb
F1×F1: AaBb × AaBb
Xét riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA, 2Aa, 1aa
+ Bb × Bb → 1BB, 2Bb, 1bb
F2 → (AA, aa) × (BB, bb)
Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB, AAbb, aaBB và aabb
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb × AABb
B. AaBB × Aabb
C. AAbb × aaBB
D. Aabb × aabb
Đáp án:
Xét các phép lai:
A) AA × AA → 1 kiểu hình; Bb × Bb → 2 Kiểu hình (Loại)
B) Aa × Aa → 2 kiểu hình (Loại)
C) AA × aa → 1 kiểu hình, bb × BB → 1 kiểu hình
D) Aa × aa → 2 kiểu hình (Loại)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Ở chuột gen A quy định đuôi dài, gen a quy định đuôi ngắn, gen B quy định lông xám b quy định lông đen. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Con đực đuôi ngắn, lông đen. Chọn con cái có kiểu gen nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có đuôi dài lông xám?
A. AABB.
B. AaBB
C. AABb
D. AaBb
Đáp án:
Đời con F1: 100% đuôi dài lông xám => Đuôi dài >> đuôi ngắn, lông xám >> lông đen
Con đực đuôi ngắn, lông đen => cho 1 loại giao tử ab
Để sinh ra con đuôi dài, lông xám -> Mẹ phải cho 1 loại giao tử AB. Mẹ có KG: AABB.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp × mmPP
B. MmPp × MmPp
C. MMPP × mmpp
D. MmPp × MMpp
Đáp án:
A. MMpp × mmPP →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
B. MmPp × MmPp →2 kiểu hình × 2 kiểu hình
C. MMPP × mmpp →1 kiểu hình × 1 kiểu hình
D. MmPp × MMpp →1 kiểu hình × 2 kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr × Ddrr
B. DdRr × DdRr
C. DDRr × DdRR
D. ddRr ×ddrr
Đáp án:
A. DdRr × Ddrr → 6 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. DdRr × DdRr → 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. DDRr × DdRR → 4 kiểu gen và 1 kiểu hình
D. ddRr ×ddrr → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
A. AABB x AaBb
B. AABb x Aabb
C. AABB x AABb
D. Aabb x aaBb
Đáp án:
- AABB x AaBb → 4 KG và 1 KH
- AABb x Aabb → 4 KG và 2 KH
- AABB x AABb → 2KG và 1 KH
- Aabb x aaBb → 4KG và 4 KH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. hoán vị gen.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Đáp án:
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Đáp án:
Sự phân ly độc lập làm tăng biến dị tổ hợp
Ý D không đúng trong nhiều trường hợp
VD: AaBb × aaBB → (Aa:aa)(Bb:BB) vẫn chỉ có 2 loại kiểu hình
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.
Quy luật phân li độc lập giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B. Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủng
Đáp án:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).
A.100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Đáp án:
Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:
P: AAbb × aaBB
G: Ab × aB
F1: AaBb
F1 100% thân cao, quả tròn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của cây F1:
A. AaBB
B. aaBB
C. AaBb
D. AABB
Đáp án:
F1 100% hạt vàng trơn => hạt vàng (A) >> hạt lục (a); dạng trơn (B) >> dạng nhăn (b)
P: kiểu hình: hạt vàng trơn x hạt lục nhăn
P: AABB x aabb
F1: AaBb
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Chuột lông đen, ngắn thế hệ sau có kiểu gen?
A. AABB
B. AaBb
C. AaBB
D. AABb
Đáp án:
F1 100% lông đen, ngắn => lông đen (A) >> lông trắng (a); dạng ngắn (B) >> dạng dài (b)
P: kiểu hình: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Đáp án:
A. DdRr × Ddrr → 6 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. DdRr × DdRr → 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. DDRr × DdRR → 4 kiểu gen và 1 kiểu hình
D. ddRr ×ddrr → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
Đáp án:
- AABB x AaBb → 4 KG và 1 KH
- AABb x Aabb → 4 KG và 2 KH
- AABB x AABb → 2KG và 1 KH
- Aabb x aaBb → 4KG và 4 KH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Đáp án:
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Đáp án:
Sự phân ly độc lập làm tăng biến dị tổ hợp
Ý D không đúng trong nhiều trường hợp
VD: AaBb × aaBB → (Aa:aa)(Bb:BB) vẫn chỉ có 2 loại kiểu hình
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:
Quy luật phân li độc lập giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì ?
Đáp án:
Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa :
+ Giải thích được tại sao sinh giới lại đa dạng và phong phú.
+ Giải thích được tại sao sinh sản hữu tính có nhiều ưu điểm hơn sinh sản vô tính.
+ Là cơ sở di truyền học của biện pháp lai hữu tính trong chọn giống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
Đáp án:
Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
+ Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.
+ Cơ chế di truyền của các tính trạng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
Đáp án:
Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là: AAbb
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:
Đáp án:
Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là: AaBB
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
Đáp án:
Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: AaBb x aabb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích:
Đáp án:
Phép lai phân tích là: AaBb x aabb
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
Đáp án:
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
Đáp án:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
+ Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden?
Đáp án:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
+ Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
→ Đáp án D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men Den là :
Đáp án:
Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Menđen là : Mỗi gen qui định một tính trạng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)
Đáp án:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST) như sau:
Đáp án:
Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau: Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
Đáp án cần chọn là: A