Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Việt Nam giai đoạn 1930-2000 chọn lọc, tài liệu bao gồm 61 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam năm 1930 là
A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Có sự phục hồi.
C. Có sự phát triển. D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 2. Ngành kinh tế nào của Việt Nam chịu tác động sâu sắc nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933?
A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 3. So với các thuộc địa của Pháp, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với Việt Nam là
A. Nhẹ hơn so với các thuộc địa khác của Pháp. B. Nặng nề hơn so với các thuộc địa khác của pháp.
C. Như các thuộc địa khác của Pháp. D. Tương đối nặng nề
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
A. Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các ngành thủ công nghiệp có bước phát triển.
C. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
D. Trong công nghiệp, sản lượng các ngành đều suy giảm.
Câu 5. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với xã hội Việt Nam là
A. Làm trầm trọng tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân nhân lao động.
B. Chỉ tác động đến đời sống của giai cấp công nhân.
C. Chỉ tác động đến đời sống của giai cấp nông dân.
D. Chỉ tác động đến đời sống của tư sản, tiểu tư sản.
Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ do
A. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
B. Sự chỉ đạo kịp thời của quốc tế cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
C. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 7. Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu
A. “ Độc lập dân tộc” và “ Ruộng đất dân cày.” B. “ Tự do dân chủ”, “ cơm áo hòa bình”.
C. “ Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”. D. “ Chống đế quốc” và “ chống phát xít”.
Câu 8. Từ tháng 2 đến tháng 4. Mục tiêu đấu tranh của công nhân, nông dân trong phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 là
A. Đòi các quyền tự do dân chủ. B. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
C. Đòi quyền lợi về chính trị D. Đòi cải thiện đời sống.
Câu 9. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 là
A. Chống đế quốc, chống phong kiến. B. Chống phong kiến và tay sai.
C. Chống phong kiến và tư sản. D. Chống đế quốc và tư sản.
Câu 10. Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, phong trào cách mạng ở Việt Nam nổ ra mạnh nhất ở
A. Bắc kì. B. Trung kì. C. Nam kì. D. Cả nước.
Câu 11. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 là
A. Nông dân, tiểu tư sản. B. Công nhân, tư sản.
C. Tư sản, tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân.
Câu 12. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho phong trào cách mạng 1930-1931 lên cao ở Nghệ-Tĩnh?
A. Là vùng chịu ách thống trị của đế quốc và phong kiến rất nặng nề.
B. Nhân dân Nghệ -Tĩnh có truyền thống đấu tranh cách mạng.
C. Các tổ chức cộng sản và cơ sở Đảng ở đây hoạt động mạnh.
D. Nhân dân Nghệ -Tĩnh hưởng ứng theo phong trào chung của cả nước.
Câu 14. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 là
A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu15. Khối liên minh được hình thành từ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. Nông dân - tư sản. B. Công nhân - tiểu tư sản.
C. Công - nông. D. Công nhân – tư sản.
Câu 16. Mục tiêu cuộc biểu tình kỉ niệm ngày 1-5-1930 của công nhân Việt Nam là
A. Biểu dương lực lượng và đoàn kết vô sản quốc tế. B. Đòi tăng lương, giảm giờ làm
C. Đòi quyền lợi về chính trị. D. Đòi cải thiện đời sống
Câu 17. Phong trào 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá là
A. Mang tính không triệt để. B. Mang tính chất phong kiến.
C. Mang tính tư sản. D. Mang tính triệt để.
Câu 18. Khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “ Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?
A. 1930-1931. B. 1932-1935. C. 1936-1939. D. 1939-1945
Câu 19. Lá cờ nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh. B. Lá cờ đỏ búa liềm.
C. Lá cờ ba màu xanh, trắng, đỏ. D. Lá cờ hai màu xanh, đỏ.
Câu 20. Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. Quần chúng nhân dân được tự do ngôn luận, tự do học tập.
B. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp.
C. Thả những tù chính trị bị bắt trong phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Quần chúng nhân dân được tự do tôn giáo, tự do ngôn luận.
Câu 21. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 22. Chính sách tiến bộ nhất về văn hóa mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. Các tệ nạn xã hội được xóa bỏ.
B. Trật tự trị an được giữ vững.
C. Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
Câu 23. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập là chích sách thuộc lĩnh vực nào của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh?
A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Chính trị. D. Văn hóa-xã hội.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không thuộc chính sách về kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh?
A. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
B. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
C. Xóa nợ cho người nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt.
D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không thuộc chính sách về văn hóa - xã hội của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. B. Mở các lớp học xóa mù chữ cho nhân dân
C. Xóa bỏ các tệ nạm trong xã hội. D. Trật tự trị an được giữ vững.
Câu 26. Đặc điểm phong trào cách mạng nước ta từ giữa năm 1931 là
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. B. Diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
C. Dần dần lắng xuống. D. Hoàn toàn chấm dứt.
Câu 27. Đời sống của giai cấp, tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tri thức tiểu tư sản. D. Dân nghèo thành thị.
Câu 28. Hai mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1929-1933 là
A. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, công nhân với tư sản mại bản.
C. Nông dân với phong kiến, công nhân với tư sản.
C. Công nhân với thực dân Pháp, nông dân với bọn tay sai.
Câu 29. Từ tháng 6 đến tháng 8- 1930, cả nước nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nhiều nhất là đấu tranh của giai cấp
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Lực lượng đánh đuổi đế quốc, phong kiến là tất cả các giai cấp trong xã hội.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 31. Chính quyền Xô viết có nghĩa là
A. Chính quyền của nhân dân lao động.
B. Chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. Chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Nhà nước của những nước theo con đường XHCN.
Câu 32. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh tồn tại trong thời gian
A. Từ 3 đến 5 tháng. B. Từ 4 đến 5 tháng C. Từ 4 đến 6 tháng D. Từ 4 đến 7 tháng
Câu 33. Tháng 10-1930 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Ban lãnh đạo Hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu được thành lập.
C. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 34. Hội nghị tháng 10-1930 Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. Phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt.
B. Phong trào cách mạng của quần chúng đang trên đà phát triển.
C. Phong trào cách mạng của quần chúng đang suy yếu.
D. Phong trào cách mạng của quần chúng chuẩn bị diễn ra.
Câu 35. Hội nghị tháng 10-1930 Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc). B. Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Bắc Kinh (Trung Quốc). D. Hà Nội (Việt Nam).
Câu 36. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được thông qua trong Luận cương tháng 10-1930 là
C. Đánh đổ chủ nghĩa phát xít và tay sai. D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 37. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. Công nhân và tư sản. B. Công nhân và binh lính.
C. Nông dân và tiểu tư sản D. Công nhân và nông dân.
Câu 38. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 đã quyết định đổi tên Đảng ta thành
A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam.
C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 39. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trường Chinh. C. Trần Phú. D. Lê Hồng Phong.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không thuộc Luận cương tháng 10-1930 của Đảng?
A. Động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
B.Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 41. Hạn chế lớn nhất của luận cương tháng 10/1930 là
A. Xác định không đúng lực lượng tham gia cách mạng.
B. Chưa xác định được âm mưu của kẻ thù.
C. Chưa đưa ra được phương pháp đấu tranh phù hợp.
D. Chưa đề cập đến mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và thế giới .
Câu 42. Bài học kinh nghiệm nào về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản, tiểu tư sản.
D. Xây dựng khối liên minh công-nông với các lực lượng cách mạng khác.
Câu 43. Tên gọi mặt trận được xây dựng thời kì cách mạng 1930-1931 là
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.
Câu 44. So với các phong trào cách mạng trước khi Đảng ra đời phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện điểm mới là
A. Xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện người cày có ruộng.
B. Mang tính triệt để, quy mô cả nước, hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt, khối liên minh công nông được hình thành.
C. Phong trào đã bước đầu xây dựng được hình thức mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc.
D. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình khổng lồ, quy mô lớn thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
Câu 45. Người chủ trì hội nghị (tháng 10-1930) Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. C. Trần Phú. D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 46. Các ngành kinh tế của Việt Nam đều chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) vì
A. Phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Là thị trưởng của tư bản Pháp.
C. Chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. D. Là thuộc địa của Pháp nên phụ thuộc vào Pháp
Câu 47. Tư bản Pháp đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột lao động chính quốc vừa bóc lột thuộc địa.
Câu 48. Phong trào cách mạng nào sau đây đặt dưới sự lãnh đạo đầu tiên của Đảng?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước đầu năm 1945.
Câu 49.Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Việt Nam ngày 12-9-1930?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Nghi Lộc
B. Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Diễn Châu
C. Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Anh Sơn
D. Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên.
Câu 50. Sự kiện nào dưới đây được coi là bước ngoặt của phong trào 1930-1931?
A. Trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1/5/1930.
B. Những cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân Nghệ An - Hà Tĩnh.
C. Chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt tan rã tại Nghệ An - Hà Tĩnh.
D. Chính quyền Xô Viết thực hiện chính sách tiến bộ tại Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 51. Điểm khác nhau cơ bản về đường lối cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930) và Luận cương tháng 10-1930 là ở
A. Xác định đường lối chiến lược, lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng.
B. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia cách mạng.
D. Xác định vai trò lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng.
Câu 52. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống, hoàn thiện nội dung nói về ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931:
“ Phong trào cách mạng 1930-1931 chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn, nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn. Phong trào khẳng định (a), quyền lãnh đạo của gai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương. Từ phong trào, khối (b) được hình thành.” ( Lịch sử Việt Nam lớp 12 - Phan Ngọc Liên (chủ biên), NXB giáo dục 2008, trang 95)
A. a. giai cấp công nhân đã trưởng thành, b. liên minh tư sản-tiểu tư sản.
B. a. vai trò lãnh đạo của Đảng, b. liên minh công nông.
C. a. sự trưởng thành của Đảng, b. liên minh công nông.
D. a. đường lối đúng đắn của Đảng, b. liên minh công nông.
Câu 53. Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này là
A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước đầu 1945.
Câu 54. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian (cột I) |
Sự kiện (cột II) |
1, 1-5-1930 |
a) Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên- Ngệ An |
2, Tháng 6,7,8-1930 |
b) Cả nước nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân |
3, 12-9-1930 |
c) Công nhân Việt Nam biểu tình |
Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ thời gian ở cột (I) với sự kiện ở cột (II)
A. 1- c, 2- a, 3 - c. B. 1- b, 2- a, 3- c C. 1- c, 2- b, 3- a. D. 1-a, 2- c, 3-b.
Câu 55. Điểm giống nhau cơ bản , xuyên suốt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên với Luận cương chính trị tháng 10-1930
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo
C. Xác định khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
Câu 56. Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh năm 1930-1931 so với các địa phương khác trên cả nước là :
A. Những cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ được công nhân hưởng ứng , phối hợp đấu tranh
B. Luôn nêu cao khẩu hiệu”Đả đảo đế quốc” “ Đả đảo phong kiến” ,”ruộng đất về tay dân cày”
C. Nông dân biểu tình đòi lật đổ chính quyền phong kiến tay sai
D. Tất cả các ý trên
Câu 57.Vì sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam ?
A. Lần đầu tiên đấu tranh có qui mô trên cả nước , do Đảng CS Việt Nam lãnh đạo ,có tính thống nhất cao,công- nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế quốc, chống phong kiến
B. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công- nông đã giành được chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh
C. Lần đầu tiên công- nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên qui mô cả nước
D. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng CS lãnh đạo giành được thắng lợi, gây tiếng vang lớn , có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đấu tranh của các dân tộc phương Đông
Câu 58. Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm (đỉnh cao) của phong trào cách mạng 1930-1931 ?
A. Phong trào công- nông ở Nghệ - Tĩnh diễn ra đồng đều , liên tục , đấu tranh quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng
B. Vì phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân
C. Vì phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó
C. Tất cả các ý trên
Câu 59. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã đạt được kết quả gì ?
A. Khẳng định quyền lãnh đạo, năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản Việt Nam
B. Xây dựng một lực lượng chính trị hùng hậu ủng hộ đảng
C. Mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở toàn Đông Dương
D. Tất cả các ý trên
Câu 60. Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì ?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công- nông
B. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 61. Vì sao trong phong trào 1930-1931 Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào diễn ra mạnh nhất ?
A. Là nơi có đội ngũ đảng viên đông đảo nhất
B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng, là nơi có chi bộ đảng hoạt động mạnh
D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất
Câu 62. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào ?
A. Phong trào thực hiện liên minh công- nông vững chắc
B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến
C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương , thành lập Xô viết
D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam
Câu 63. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc, Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về :
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Xã hội
Câu 64. Giai cấp tầng lớp nào giữ vai trò động lực trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và nông dân B. Công nhân và trí thức
C. Công nhân và tiểu tư sản D. Công nhân, nông dân và trí thức
Câu 65. Ở Việt Nam đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào ?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh- Bến Thủy
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh
Câu 66: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam l
A. Nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
B. Nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.
C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
D. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ
BÀI 15 PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu 1. Đầu những năm 30 của thế kỷ XX chủ nghĩa phát xít đã nắm được chính quyền ở đâu?
A. Đức, Pháp, Nhật Bản. B. Đức, Tây Ban Nha, Ý.
C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Đức, Áo- Hung.
Câu 2. Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII của Quốc tế cộng sản xác định đó là
A. Chủ nghĩa phát xít B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Bọn phản động thuộc địa. D. Chủ nghĩa thực dân
Câu 3. Trong năm 1936, mặt trận nhân dân nước nào đã thắng cử vào Nghị viện và lên cầm quyền?
A. Nước Đức. B. Nước Pháp. C. Nước Anh. D. Nước Tây Ban Nha
Câu 4. Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, diễn ra ngày 1/5/1938 ở đâu?
A. Tại Quáng trường Ba Đình (Hà Nội). B. Tại Bến Thủy (Vinh)
C. Tại thủ đô Hà Nội. D. Tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội).
Câu 5. Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương do ai dẫn đầu đến dự đại hội?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Phạm Văn Đồng. C. Nguyễn Vãn Cừ. D. Lê Hồng Phong
Câu 6. Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào
A. Đông Dương Đại hội. B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 7. Khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện Quốc tế cộng sản đã có chủ trương gì để tập hợp lực lượng cách mạng thế giới?
A. Thành lập Đảng cộng sản ở các nước. B. Thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
C. Thành lập các tổ chức công đoàn. D. Kêu gọi vô sản các nước đoàn kết lại.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 9. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. Chống chủ nghĩa đế quốc B. Chống chủ nghĩa thực dân
C. Chống chủ nghĩa phát xít D. Chống chiến tranh
Câu 10. Điều nào không phải chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nảm 1936 đối với các thuộc địa?
A. Cho phép xuất bản báo chí. B. Trả tự do cho một sô tù chính trị.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cho phép thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi
Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất cho dân cày.
C. Tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. D. Tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào dưới đây không tác động tới phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đầu những năm 30 của thế kỷ XX
C. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản họp tại Maxcơva (tháng 7/1930).
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
Câu 13. Để tập hợp lực lượng cách mạng giai đoạn 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?
A. Thành lập mặt trận Việt Minh.
B. Thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 14. Đâu là hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Bí mật và bất hợp pháp.
C. Đấu tranh công khai và hơp pháp. D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
Câu 15. Hành động nào của chủ nghĩa phát xít khi lên nắm quyền đã đe dọa nền hòa bình thế giới?
A. Sản xuất vũ khí hủy diệt. B. Tập trung tấn công Liên Xô.
C. Xây dựng và phát triển kinh tế. D. Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
Câu 16. Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương được Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) nhận định là
A. Thực dân Pháp. B. Bọn phong kiến.
C. Bọn Pháp phản động và tay sai D. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai
Câu 17. Phong trào nào không phải là cuộc đấu tranh đòi dân sinh dân chủ của nhân dân ta thời kỳ 1936 – 1939?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội
B. Phong trào Xô Viết Nghệ - Tính
C. Phong trào đón phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa
D. Cuộc mít tinh ở thủ đô Hà Nội ngày 1/5/1938
Câu 18. Từ năm 1936 một số tù chính trị ở Việt Nam đã được thả ra và tìm cách hoạt động trở lại. Đó là nhờ chính sách của tổ chức nào?
A. Mặt trận nhân dân Pháp. B. Mặt trận nhân dân Liên Xô.
C. Quốc tế Cộng sản. D. Thực dân Pháp.
Câu 19. Trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất trong các cuộc mít tinh biểu tình, đưa “dân nguyện”?
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị.
C. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công.
D. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản
Câu 20. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là hai sự kiện nào?
A. Phong trào Đại hội Đông Dương và cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 tại Hà Nội
B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và đấu tranh nghị trường.
C. Phong trào đón phái viên Chính phủ Pháp Gôđa và đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và đòi các quyền dân sinh dân chủ.
Câu 21. Đáp án nào sau đây không phản ánh kết quả của cuộc vận động dân chủ1936- 1939?
A. Uy tín và ánh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân.
B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng.
C. Giành chính quyền và thành lập chính quyền Xô Viết ở các địa phương.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo.
Câu 22. Đảng ta chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?
A. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 23. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936-1939 là gi?
A. “Độc lập dân tộc” - “Người cày có ruộng”.
B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
C. “Đánh đổ đê quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Câu 24. Một trong những nguyên nhân làm bùng nổ phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. Do đời sống của các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn
C. Do thực dân Pháp tiến hành đàn áp phong trào cách mạng nước ta.
D. Đảng cộng sản Việt Nam vừa ra đời đã phát động phong trào đấu tranh.
Câu 25. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Bài học về chớp thời cơ trong cách mạng.
B. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Bài học xây dựng khối liên minh công nông trí thức.
D. Bài học giành chính quyền và xây dựng chính quyền.
Câu 26. Lực lượng cách mạng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Công nhân và nông dân
B. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công.
C. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản
C. Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị.
Câu 27. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. Có tính dân tộc B. Có tính dân chủ
C. Không mang tính cách mạng D. Không mang tính dân tộc
Câu 28. Cuộc đấu tranh công khai, hơp pháp trong những năm 1936-1939 thực chất là
A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 29. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc vận động dẩn chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
B. Tập hợp được lực lượng chính chị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
D. Đảng thấy được những hạn chế của mình trong cong tác mặt trận, vấn đề dân tộc…
Câu 30. Hội nghị Ban chấp hành TU Đảng Cộng sản Đông Dương ( 7-1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Chống đế quốc
B. Chống phong kiến
C. Chống đế quốc, phong kiến
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 31.Phong trào Đông Dương đại hội Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh nào ?
A. Công khai, hợp pháp B. Bất hợp pháp
C. Bán công khai, bán hợp pháp D. Công khai, bất hợp pháp
Câu 32. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939 diễn ra như thế nào ?
A. Hợp pháp và nửa hợp pháp công khai và nửa công khai
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mựt với kẻ thù
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu
Câu 33. Nét nổi bật của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì ?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến , trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao
C. Tập hợp được một lực lượng công- nông hùng mạnh
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 34. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ , cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ , Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất
Câu 35. Vì sao phong trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng , trình độ của Đảng viên được nâng cao
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi
C. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị , thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng
D. Tất cả các vấn đề trên
Câu 36. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 là không đúng ?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ
Câu 37: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
C. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Câu 38: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức quần chúng nhân dân mít tinh nhằm “biểu dương” lực lượng, đưa yêu sách đòi quyền tự do dân sinh dân chủ. Đó là hoạt động của phong trào hoặc cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội (6 – 1936).
B. Phong trào “đón rước” Gôđa và Brêviê (1937).
C. Cuộc Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động tại khu Đấu Xảo (1 – 5 – 1938)
D. Cuộc vận động bầu cử vào Viện Dân biểu Bắc Kì (1938).
Câu 39. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là
A. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. Xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 40: Cơ sở nào để khẳng định phong trào dân chủ 1936 – 1939 là cuộc diễn tập chuẩn bị cho thắng lợi của Tổng khởi tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về đấu tranh công khai và xây dựng mặt trận.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với phong trào nhân dân thế giới chống phát xít.
Câu 41: Hình thức đấu tranh mới xuất hiện từ cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939) so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam là
A. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí, tư tưởng.
B. Các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa đòi các quyền dân sinh, dân chủ.
C. Đấu tranh nghị trường và “đón rước”.
D. Đấu tranh nghị trường, đón rước, thu thập “dân nguyện”.
Câu 42: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Đảng được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân