70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 70 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12, tài liệu bao gồm  trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

                                                           

Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là gì?

A. Lực lượng tham gia.                                                      B. Nguyên nhân bùng nổ.

C. Tính chất cách mạng.                                                    D. Phương pháp đấu tranh.

Câu 2. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì:

A. Luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

B. Luôn chú trong cộng  tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.

C. Có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.

D. Đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.

Câu 3. Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

A. Tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B. Nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 4. Điểm giống nhau về bản chất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897 – 1914 và lần thứ hai 1919 – 1929 ở Đông Dương là

A. Đều đầu tư mạnh vào nông nghiệp, thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. Đều hết sức hạn chế phát triển công nghiệp nặng,công nghiệp cơ khí.

C. Đều kết hợp phương thức bóc lột phong kiến với phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.

D. Đều tăng cường đầu tư về quy mô, mức độ, sự tập trung vốn.

Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

A. Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).

B. Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

C. Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).

D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).

Câu 6:  Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?

A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.

B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.

D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. 

Câu 7: Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình, vì sao?

A. Nhiệm vụ dân tộc được cao hơn nhiệm vụ dân chủ.

B. Chưa xóa bỏ cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất giai cấp địa chủ vẫn tồn tại.

C. Nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ duy nhất.

D. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến tạm gác nhằm phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Câu 8: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. Để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

B. Để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

C. Nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.

D. Để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 9: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?

A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực.

Câu 10: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.

D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?

A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.                   B. Thông qua báo cáo chính trị.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.    D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. Giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. Tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.

C. Tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.

D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ.

Câu 13: Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

A. Nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

B. Thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

C. Tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.

D. Uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.                 

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau.      

C. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.  

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực.

Câu 15: Nguyên nhân khách quan dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.

C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.

D. Sự suy giảm thế và lực của Liên Xô.

Câu 16: Ý nào sau đây đúng nhất khi giải thích nguyên nhân khiến khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam những năm 1920 – 1930?

A. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

B. Đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.

C Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.

D. Giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam

Câu 17: Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930-1945 là gì?

A. Tập hợp lực lượng dân tộc để đấu tranh cách mạng.

B. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.

C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai.

D. Thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.

Câu18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Dân tộc                        B. Dân chủ                        C. Triệt để                         D. Nhân dân

Câu 19: Nội dung nào trong Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

A. Kháng chiến toàn diện.                                          B. Kháng chiến lâu dài.

C. Tự lực cánh sinh.                                                   D. Toàn dân kháng chiến.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?                              

A. Nhạy bén trước sự chuyển biến của tình hình thế giới

B. Tôn trọng các quy luật kinh tế- xã hội, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp

C. Quan tâm đến nguyện vọng của quần chúng nhân dân

D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam

Câu 21: Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Pari vì

A. Thất bại trong việc thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam.

B. Cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu phá hoại của Mĩ.

C. Nhân dân Mĩ và  nhân dân thế giới lên án Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Nước Mĩ đang lâm vào tình trạng vào khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - chính trị.

Câu 22: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

Câu 23: Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 -1930 là gì?

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo và khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 24: Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng không thể tạo nên một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam?

A. Do phương thức tư bản chủ nghĩa không được du nhập hoàn toàn.                                                                          

B. Do giai cấp tư sản Việt Nam không đủ thực lực.                                                                                           

C. Do số lượng tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam ít.                                                                                            

D. Do phần lớn dân số Việt Nam vẫn làm nông nghiệp.

Câu 25: Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. Thần tốc, táo bạo và bất ngờ.                 B. Đánh vào tập đoàn cứ điểm quan trọng nhất của địch.

C. Thực hiện đánh chắc, tiến chắc.             D. Khống chế nguồn viện trợ cho quân Sài Gòn.

 Câu 26: Điểm gióng nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là

A. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam.

B. Chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

C. Quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của hai chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga được Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra cho cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở Việt Nam như thế nào?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang            B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.                        D. Đấu tranh chính trị.

Câu 28: Luận cương chính trị (10/1930) đã kế thừa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) ở những điểm chủ yếu, xác định được nhiều vấn đề thuộc chiến lược cách mạng, ngoại trừ

A. Xác định lực lượng cách mạng chủ yếu của cách mạng Việt Nam.

B. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và các mạng thế giới.

C. Xác định con đường phát triển của cách mạng Việt Nam.

D. Xác định giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân.

Câu 29. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX?

A. Mĩ gây cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO

C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu để nền kinh tế các nước TBCN sau Chiến tranh thế giới thú hai đạt sự tang trưởng khá liên tuc, hình thành các trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới là:

A. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước                C. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.   

B. Biết tận dụng tốt các yếu tố thuận lợi bên ngoài.   D. Khả năng tự thích nghi, tự điều chỉnh kịp thời.

Câu 31. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam(1945-1954) cho thấy tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình:

A. Luôn đối lập nhau     B. Không thể tồn tại        C. Không thể dung hòa     D. Không có sự đối lập

Câu 32. Chiến lược quân sự của cách mạng Việt Nam trong cuộc chiến tranh giải phóng ở t5hế kỉ XX là gì?

A. Dùng sức mạnh tổng hợp của ba thứ quân               B. Chiến tranh toàn dân

C. Phát triển chiến tranh du kích, hiện đại                      D. Hợp đồng binh chủng.

Câu 33. Việc ra đời các Xô viết Nghệ Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 đã khẳng định:

A. Giành được chính quyền là kết thúc cuộc cách mạng

B. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam đã được giải quyết.

C. Giành được chính quyền đã khó, giữ được chính quyền càng khó hơn.

D. Chính quyền là vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

Câu 34. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi nào có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.     B. Phong trào Đồng khởi

C. Chiến thắng Vạn Tưởng (Quâng Ngãi).                              D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 35.Những chuyển bién về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã:

A. Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển sang tự giác.

B. Giúp các sĩ phu yêu nước chuyển sang lập trường tư sản.

C. Là điều kiện bên trong cho phong trào yêu nước phát triển.

D. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản thắng thế.

Câu 36. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là:

A. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

B. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.

C. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của vua quan và quân triều đình nhà Nguyễn.

D. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 37. Nét độc đáo của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là:

A. Nhân dân hai miền tiến hành tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền Nam-Bắc.

C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.

D. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng tiến lên xây dựng CNXH.

Câu 38. Các thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp giai đoạn 1950-1954 chứng tỏ:

A. Tiến công phải luôn kết hợp với phòng ngự, chuẩn bị lực lượng thì kháng chiến mới giành thắng lợi.

B. Việc giành và giữ thế chủ động chính là thể hiện cao nhất của tư tưởng chiến lược tiến công.

C. Muốn giành thế chủ động trên chiến trường thì phải mạo hiểm.

D. Thực dân Pháp đã bị động ngay từ khi quay lại xâm lược Việt Nam.

Câu 39. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917 trước hết vì cuộc cách mạng này:

A. Lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến            B. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

C. Giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân     D. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

Câu 40. Tổ chức chính trị nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập có mục đích “liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”?

A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari                     B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.        D. Hội những người lao động trí óc Đông Dương.

Câu 41. Sự phát triển của phong trào công nhân (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Là lượng lượng đi đầu trong phong trào dân tộc dân chủ

B. Đã tập hợp đông đảo các lưc lượng chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Tiếp nhân các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

D. Là một yếu tố dẫn đến thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 42. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Sự xuất hiện xu hướng vô sản                                         B. Xu hướng cải cách phát triển mạnh

C. Tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản           D. Chỉ tồn tại xu hướng tư sản.

Câu 43.Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp cho thấy:

A. Việc vận dụng yếu tố thời gian là không cần thiết trong chiến tranh.

B. Yếu tố không gian và thời gian trong chiến tranh chỉ được vận dụng thành công khi có ưu thế về sức mạnh quân sự.

C. Việc vận dụng yếu tố thời gian trong chiến tranh thường diễn ra theo một khuôn mẫu nhất định.

D. Việc vận dụng yếu tố không gian trong chiến tranh có tác dụng chuyển hóa thế và lực đưa tới thắng lợi quyết định.

Câu 44. Thực tiễn giải quyết những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 đã chứng minh cho luận điểm nào sau đây?

A. Sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.

B. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện đường lối chiến tranh nhân dân.

C. Cách mạng là sự nghiệp của công nhân, nông dân.

D. "Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.

Câu 45. Điểm chung của Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là:

A. Bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.

B. Đặt thế giới trong tình trạng căng thảng, đối đầu gay gắt.

C. Diễn ra nhiều cuộc xung đột trực tiếp trực tiếp giữa các khối quân sự.

D. Chấm dứt xu thế hòa hoãn giữa các bên tham chiến.

Câu 46. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp xâm lược là:

A. Lấy vận động chiến là căn bản,chiến tranh du kích là phụ trợ.

B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Lấy chiến tranh du kích làm căn bản, vận động chiến là phụ trợ.

D. Sử dụng chủ yếu là lực lượng  vũ trang ba thứ quân.

Câu 47. Ý nào không đúng về đặc điểm của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Lực lượng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước.

B. Nhiệm vụ: chống thực dân phản động Pháp và tay sai.

C. Hình thức và phương pháp:kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Lãnh đạo: giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản.

Câu 48. Nét nổi bật về chính sách đối ngoại của của Liên bang Nga từ 1994-2000 là:

A. Thực hiện chính sách hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. Mở rộng quan hệ với các nước Á, Phi, Mĩ latinh.

C. Mở rộng quan hệ đối ngioại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

D. “định hướng Âu-Á”

Câu 49. Điểm khác biệt về mục tiêu trong phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với thời kì chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” là:

A. Đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ                          B. Chống lại sự đàn áp của chính quyền Diệm.

C. Đòi Mĩ kí hiệp định đình chiến, rút về nước                  D. Chống chính sách bi9nhf định của Mĩ-Diệm.

Câu 50. Câu nói của Nguyễn Trung Trực” Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam dánh Tây” đã thể hiện điều gì?

A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam            B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt nam.

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân VN         D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân VN.

Câu 51: Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm khác với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là

A. Chống Pháp giành độc lập.                                B. Do văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

C. Thể hiện ý thức dân chủ, dân quyền.                 D. Thực hiện chiến thuật đánh du kích, thủ hiểm.

Câu 52: Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì

A. Đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.

B. Chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước.

C. Yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.

D. Nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.

Câu 53: Nhân tố nào quyết định việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản

A. Những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc phát triển gay gắt.

B. Cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.

C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1917.

D. Trí tuệ và nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 54: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là

A. Kháng chiến, xây dựng chế độ mới.              B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.         D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 55: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với đời sống kinh tế xã hội Việt Nam?

A. Tạo điều kiện bên trong để tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).

D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

Câu 56. Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. Đáp ứng đúng nguyện vọng số một của các tầng lớp nhân dân Việt Nam.

B. Thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

C. Tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. Bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

Câu 57: Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm vì

A. Cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.

B. Quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. Nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”.

D. Chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.

Câu 58: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.

B. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.

C. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.

Câu 59: Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây?                             

A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.

B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.

D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 60: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.

B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 - 1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.

Câu 61: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là?

A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc.

B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.

C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 62: Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là:

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 63: Trong chiến dịch Tây Nguyên, quân đội Việt Nam sử dụng nghệ thuật quân sự nào?

A. Vây, lấn, tấn, diệt.                                                  B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chọn điểm đột phá.                                                D. Chọn thời điểm tấn công.

Câu 64: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là

A. Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Mỹ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.

C. Đánh đòn bất ngờ làm cho quân Mỹ, quân chư hầu của Mỹ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của mình trong chiến lược "chiến tranh cục bộ".

Câu 65: Cuộc vận động yêu nước đầu thế kỷ XX chưa diễn đến sự bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản ở Việt Nam vì

A. Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn.               B. Cơ sở kinh - tế xã hội chưa đủ mạnh.

C. Thiếu sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.     D. Chưa chú ý xây dựng lực lượng trong nước.

Câu 66: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 bùng nổ khi nước Nga

A. Xuất hiện hai chính quyền cũng tồn tại.                B. Đang tham gia chiến tranh đế quốc.

C. Vừa rút khỏi chiến tranh đế quốc.                         D. Vừa chuyển sang chế độ Cộng Hòa.

Câu 67: Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (nửa sau thế kỷ XX) tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam?

A. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng.

B. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.

C. Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

D. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đồng minh sang đối đầu căng thẳng.

Câu 68: Đặc điểm chung của các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là:

A. Đã giành được độc lập.                                          B. Có nền kinh tế phát triển.

C. Có chế độ chính trị tương đồng.                            D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 69: Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” được thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào?

A. 1930 – 1931.                B. 1945 – 1946.                C. 1939 – 1945.                D. 1954 – 1975.

Câu 70: Điều kiện trực tiếp dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam.

B. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.

C. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.

 

Xem thêm
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 1)
Trang 1
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 2)
Trang 2
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 3)
Trang 3
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 4)
Trang 4
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 5)
Trang 5
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 6)
Trang 6
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 7)
Trang 7
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 8)
Trang 8
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 9)
Trang 9
70 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống