5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc, tài liệu bao gồm 21 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

      SỞ GD – ĐT BẮC NINH

KỲ THI KHẢO SÁT THPT LỚP 12 NĂM HỌC 2017-2018

                       Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

                       Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Câu 1: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947                          B. Trung Lào năm 1953

C. Biên giới thu-đông năm 1950                         D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 2: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.

C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàDng đầu.

Câu 3: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 của Pháp là

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.                  B. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.                  D. Phô trương thanh thế và sức mạnh.

Câu 4: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. Phong kiến độc lập, có chủ quyền                   B. Phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. Nửa thuộc địa nửa phong kiến.                        D. Thuộc địa.

Câu 5: Phong trào yêu nước do Phan Châu Trinh khởi xướng theo xu hướng:

A. Bạo động                   B. Cải cách                     C. Dân chủ                     D. Cộng hòa

Câu 6: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp

C. Hỗ trợ chiến tranh du kích vùng bị tạm chiếm

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của quân Pháp

Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Ruộng đất                   B. Các quyền dân chủ      C. Độc lập dân tộc           D. Hòa bình

Câu 8: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953-1954 là tập trung tấn công

A. Đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.

B. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.

D. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                         B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.                                        D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 10: Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

A. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,

C. Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 11: Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

B. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

C. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.

B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.

D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ

Câu 13: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì?

A. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.

B. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.

D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

Câu 14: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu

A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

Câu 15: Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở

A. Huế.                          B. Gia Định,                   C. Hà Nội.                     D. Đà Nằng.

Câu 16: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sử dụng chưa hiệu quả nguồn vốn vay nợ.

B. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 17: “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

D. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

Câu 18: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của lực lượng cách mạng miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?

A. Đồng Xoài (Biên Hòa)                                    B. Ba Gia (Quảng Ngãi)

C. Bình Giã (Bà Rịa)                                           D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)

Câu 19: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu                            B. Tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục

C. Kết cục của cuộc đấu tranh                              D. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu

Câu 20: Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về  giáo dục và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973.

“ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng ( a ). Tính đến năm ( b ) Nhật Bản đã mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ( c ), đạt được nhiều thành tựu lớn” ( Trích SGK Lịch sử 12 )

A. a-phát minh sáng chế, b-1968, c-ứng dụng dân dụng.

B. a-phát minh hiện đại, b-1968, c-ti vi, tủ lạnh.

C. a-phát minh hiện đại, b-1968, c-ô tô, xe máy.

D. a-phát minh sáng chế, b-1968, c-công nghệ cao.

Câu 21: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đông đảo, quyết định thắng lợi.                     B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi

C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.                      D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị

Câu 22: Vì sao mâu thuẫn Đông - Tây lại hình thành sau khi chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.

A. Sự hình thành và phát triển của EU.               B. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.             D. Sự lớn mạnh của Nhật Bản, Tây Âu.

Câu 23: Để kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á, tại hội nghị Ianta(2-1945), ba cường quốc đã thống nhất mục tiêu chung là:

A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Nhật

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

C. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào vào sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Nhật

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

Câu 24: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế

A. Toàn cầu hóa.           B. Đa phương hóa.         C. Đa dạng hóa.             D. Nhất thể hóa.

Câu 25: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc

A. Cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại            B. Cách mạng thông tin

C. Cách mạng công nghiệp                                  D. Cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ nhất

Câu 26: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là Lục địa bùng cháy”?

A. Đông Phi                  B. Đông Bắc Á               C. Mĩ Latinh                  D. Đông Nam Á.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. Kết hợp đấu tranh quân sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.

B. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức:

A. Việt Nam Quốc dân Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 29: Sự kiện ngày 11-9-2001 đã dặt các quốc gia - dân tộc đứng trước những thách thức gì?

A. Chiến tranh năng lượng                                  B. Chủ nghĩa khủng bố

C. Chủ nghĩa dân tộc                                           D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 30: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.

B. Dựa vào viện trợ về kinh tế và quân sự của Mĩ.

C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 31: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. Phát xít Nhật và thực dân Pháp                        B. Phát xít Nhật

C. Thực dân Pháp                                                  D. Thực dân Pháp và tay sai

Câu 32: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 33: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách gì với Pháp?

A. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp                    B. Không nhân nhượng về kinh tế

C. Hòa hoãn, nhân nhượng                                  D. Đối đầu trực tiếp về mặt quân sự

Câu 34: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-31946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù                    B. Không vi phạm chủ quyền dân tộc

C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước                D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương?

A. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập và đàn áp phong trào cách mạng.

B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.

C. Hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời, lạc hậu.

D. Nhân dân địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào.

Câu 36: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Nạn dốt                     B. Tài chính                   C. Nạn đói                     D. Giặc ngoại xâm

Câu 37: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh

B. Phải biết phân hóa và cô lập kẻ thù

C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân

D. Nhân nhượng có nguyên tắc.

Câu 38: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là do

A. Mâu thuẫn gay gắt về lực lượng quân đội.      B. Mâu thuẫn gay gắt về việc phát triển kinh tế

C. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề vũ khí                D. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thuộc địa.

Câu 39: Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân             B. Cách mạng vô sản

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới               D. Cách mạng tư sản

Câu 40: Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là

A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.            B. Giành thế chủ động trên chiến truờng.

C. Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.            D. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018

 

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                        B. Liên Xô.                   C.  Nhật Bản.                          D. Ấn Độ.

 

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.                     B. Công nghiệp quốc phòng,

 

C. Khoa học cơ bản.                                         D. Chinh phục vũ trụ.

 

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.          B. Toàn cầu hóa.          C. Đa phương hóa.                D. Nhất thể hóa.

 

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                          B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

 

C. Đảng Lập hiến.                                           D. Tân Việt Cách mạng đảng.

 

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

 

B. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.

 

C. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.

 

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

 

Câu 6.Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những

khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

 

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

 

C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

 

D. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

 

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                                                              B. Đồng bằng Bắc Bộ.

 

C. Tây Nguyên.                                                       D. Nam Đông Duong.

 

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

 

A. Bình Giã (Bà Rịa).                                              B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).

 

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).                                               D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

 

Câu 9.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương thực hiện chính

sách đối ngoai

A. Hòa bình, hữu nghị, hop tác.                              B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.

 

C. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.                   D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

 

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

 

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,

 

C. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

 

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

 

Câu 11. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở

A. Hà Nội.                                                                 B. Gia Định,

 

C. Đà Nằng.                                                              D. Huế.

 

Câu 12. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.                                   B. Hội Duy tân.

 

C. Hội Phục Việt.                                                       D. Việt Nam nghĩa đoàn.

 

Câu 13. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

 

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

 

C. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

 

D. Đua quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.

 

Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp,

truớc mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

 

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

 

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

 

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

 

Câu 15. Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

A. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

 

B. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,

 

C. Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.

 

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

 

Câu 16. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm

Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là

A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.                B. Giành thế chủ động trên chiến truờng.

 

C. Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.               D. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

 

Câu 17. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện

âm mưu

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

 

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

 

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

 

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

 

Câu 18. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)

A. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.

 

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.

 

C. Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

 

D. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.

 

Câu 19. Sự thất bại của các khuynh huớng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt

ra yêu cầu bức thiết là phải

A. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

 

B. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

 

C. Tìm ra con đuờng cứu nuớc mới cho dân tộc.

 

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

 

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời

A. Giai cấp công nhân.                                           B. Các giai cấp công nhân, tu sản và tiểu tu sản.

 

C. Các giai cấp công nhân và tư sản.                    D. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

 

Câu 21.Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.         B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh,

 

C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.             D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

 

Câu 22. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

 

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

 

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

 

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

 

Câu 23.Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm

1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.          B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa,

 

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.            D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

 

Câu 24.Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

 

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phưong.

 

C. Làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

 

D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

 

Câu 25.Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một

sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thòi đại sâu sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

 

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

 

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

 

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

 

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở

Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

 

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

 

C. Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

 

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

 

Câu 27. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có

sự khác nhau về

A. Tư tưởng.                                                            B. Mục đích,

 

C. Phương pháp.                                                      D. Tầng lớp lãnh đạo.

 

Câu 28.Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. Làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

 

B. Trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược,

 

C. Làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phưong Tây.

 

D. Đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

 

Câu 29. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến

tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.

 

B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.

 

C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.

 

D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.

 

Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ

quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.                               B. Trật tự đơn cực được xác lập.

 

C. Trật tự đa cực được thiết lập.                           D. Trật tự nhiều trung tâm ra đòi.

 

Câu 31. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.

 

B. Hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

 

C. Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

 

D. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

 

Câu 32. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

 

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân co bản bị tan rã.

 

C. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

 

D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

 

Câu 33.Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm

1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

 

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

 

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

 

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

 

Câu 34. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận

dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

 

B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.

 

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

 

D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thời đại.

 

Câu 35. Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đưa ngọn cờ dân tộc lên

hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

 

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dưong thuộc địa.

 

C. Chưa xác định được mâu thuẫn co bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

 

D. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

 

Câu 36. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân

nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.           B. Đảm bảo an ninh quốc gia.

 

C. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.             D. Giữ vững chủ quyền dân tộc.

 

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt

Nam là

A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

 

B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

 

C. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

 

D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

 

Câu 38. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt

Nam là

A. Kết hợp tiến công quân sự vói nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

 

B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thòi cơ.

 

C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

 

D. Quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

 

Câu 39. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân

Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?

A. Giải phóng và giữ nước.                                 B. Giữ nước và dựng nước,

 

C. Giải phóng dân tộc.                                         D. Bảo vệ Tổ quốc.

 

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong của chiến tranh

nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

 

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian,

 

C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

 

D. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

 

Đáp án


1

B

11

C

21

B

31

A

2

A

12

A

22

A

32

A

3

B

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

C

35

B

6

A

16

D

26

A

36

D

7

B

17

A

27

C

37

B

8

C

18

A

28

A

38

C

9

A

19

C

29

B

39

C

10

D

20

A

30

A

40

A

 

 

Xem thêm
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 1)
Trang 1
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 2)
Trang 2
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 3)
Trang 3
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 4)
Trang 4
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 5)
Trang 5
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 6)
Trang 6
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 7)
Trang 7
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 8)
Trang 8
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 9)
Trang 9
5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống