Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 64, 65: Các bệnh lây qua đường tình dục (bệnh tình dục) - Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người mới, chuẩn nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Sinh học lớp 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
+ HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS)
+ Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.
+ Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh.
+ Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS.
+ Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS.
+ Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 64 SGK.
- Tư liệu về bệnh tình dục.
- Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người.
- Tranh tuyên truyền về AIDS.
- Bảng trang 203.
2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy - học.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
* Câu 1: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên?
* Câu 2: Nêu các nguyên tắc tránh thai?
* Đặt vấn đề: bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục (hay Các bệnh xã hội), ở Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai và AIDS.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Ghi bảng |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc nội dung bảng 64.1. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: ? Tác nhân gây bệnh? ? Triệu chứng của bệnh? ? Tác hại của bệnh? - HS đọc thông tin SGK, nội dung bảng 64.1, thảo luận và trả lời câu hỏi: - 1HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe hướng dẫn của GV. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời ? Bệnh giang mai có tác nhân gây bệnh là gì? ? Triệu trứng của bệnh như thế nào? ? Bệnh có tác hại gì? - HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: ? Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? ? Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? ? Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục? (HIV- AIDS) HS thảo luận nhóm 2HS/ nhóm trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: ? Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi và hoàn thiện bảng 65. ? Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - GV nêu vấn đề: ? Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? ? HS phải làm gì để không mắc AIDS? ? Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? Chủ động phòng tránh lây nhiễm không tiêm chích, không quan hệ tình dục mất an toàn, không sử dụng chung đồ dùng với người bị nhiễm HIV... Chú ý không làm lây nhiễm HIV cho người khác (nếu đã bị nhiễm HIV) ? Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - HS thảo luận và trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung
|
I. Bệnh lậu. - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: Đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: Khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà.
II. Bệnh giang mai - Tác nhân: Do xoắn khuẩn gây ra. - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa. + Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh. - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh. + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh.
III. Các con đường lây truyền và cách phòng tránh a. Con đường lây truyền: Quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. - Quan hệ tình dục an toàn
IV. AIDS là gì? HIV là gì? 5’ - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).
V. Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. + Nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. Các biện pháp hạn chế lây nhiễm HIV/ AIDS - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh. |
4/ Luyện tập, củng cố: 3’
- GV củng cố nội dụng bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục.
- GV đánh giá giờ.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” SGK.
- Tiết sau chữa bài tập trong vở BT các em chuẩn bị.