39 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 có đáp án 2023: Nhật Bản

Tải xuống 7 7.1 K 39

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 9: Nhật Bản chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 39 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 9: Nhật Bản:Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 có đáp án: Nhật Bản (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 9: NHẬT BẢN

Câu 1: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?  

A. Phát triển chậm chạp

B. Phát triển nhanh chóng

C. Phát triển không ổn định

D. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài

Lời giải

Sau một thời kì phát triển liên tục, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đã lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy sau chiến tranh thế giới thứ hai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?  

A. Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951). 

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Lời giải

Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại như trao đổi buôn bán, tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?  

A. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.

B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…

C. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

D. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

Lời giải

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là nước bại trận, mất hết thuộc địa, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. Đất nước Nhật gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm, hàng hóa, lạm phát gia tăng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh? 

A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.

D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

Lời giải

Bộ Chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thi hành một loạt cải cách dân chủ như ban hành Hiến pháp mới, thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, tiến hành cải cách ruộng đất, thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.

Đáp án D: không thuộc nội dung cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 là  

A. Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh

B. Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau

C. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại

D. Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới

Lời giải

Các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 đã thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa quân phiệt, dân chủ hóa đời sống kinh tế - chính trị, tạo điều kiện để nền kinh tế Nhật Bản cất cánh ở giai đoạn sau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là  

A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B. Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao

C. Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước

D. Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

Lời giải

Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài như nguồn vốn đầu tư của Mỹ, tận dụng chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam, …. là nguyên nhân khách quan giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh sau chiến tranh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?  

A. Chế độ xã hội chủ nghĩa

B. Chế độ cộng hòa tổng thống

C. Chế độ quân chủ lập hiến

D. Chế độ quân chủ chuyên chế

Lời giải

Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là chế độ quân chủ lập hiến. Tuy nhiên ngôi vua chỉ mang tính chất tượng trưng, không có thực quyền. Mọi quyền lực nằm trong tay quốc hội, đứng đầu chính phủ là Thủ tướng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là  

A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài

B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế

C. Đầu tư phát triển giáo dục con người

D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước

Lời giải

Nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh là nhân tố con người. Do đó Việt Nam có thể vận dụng bài học này, tập trung đầu tư phát triển giáo dục con người để tạo ra nguồn lực vững chắc cho công cuộc đổi mới hiện nay bởi đầu tư vào con người chính là đầu tư có lợi nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?  

A. Anh

B. Pháp

C. Liên Xô

D/ Mĩ

Lời giải

Sau chiến tranh, Nhật Bản bị quân đội Mĩ với danh nghĩa lực lượng Đồng minh chiến đóng từ năm 1945 đến năm 1952, nhưng chính phủ Nhật Bản vẫn được phép tồn tại và hoạt động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?  

A. Những năm 50 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Lời giải

Vào những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mỹ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội mới để đạt được sự tăng trường “thần kì”, vượt qua các nước Tây Âu vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là  

A. Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản

B. Mĩ tái vũ trang cho Nhật

C. Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật

D. Chấm dứt thời kì chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản

Lời giải

Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Theo đó, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật Bản

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam

B. Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản

C. Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản

D. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại

Lời giải

Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Vì hai cuộc chiến tranh này đã mang lại cho nước Nhật những đơn hàng sản xuất vũ khí giá trị từ Mĩ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là  

A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

C. Vai trò của con người Nhật Bản

D. Chi phí cho quốc phòng ít

Lời giải

Người dân Nhật Bản với truyền thống văn hóa, giáo dục, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, tay nghề cao, có nhiều khả năng sáng tạo là nhân tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế. Con người được coi là vốn quý nhất, đồng thời là “công nghệ cao nhất”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là

A. Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi

B. Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp

C. Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển

D. Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm

Lời giải

Người dân Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có truyền thống văn hóa, giáo dục, có ý chí vươn lên, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, tay nghề cao, có nhiều khả năng sáng tạo và đề cao kỉ luật. Đây là nhân tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế. Con người được coi là vốn quý nhất, đồng thời là “công nghệ cao nhất”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?  

A. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Phát huy truyền thống tự lực.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.

Lời giải

Điểm giống nhau trong sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là đều chú trọng áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?  

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Lời giải

Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác là việc coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài. Cũng nhờ đó, kinh tế Nhật Bản có động lực phát triển mạnh mẽ hơn, vươn lên thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Quần đảo Nhật Bản gồm bốn đảo chính, trong đó đảo lớn nhất là gì?

A. Hô-cai-đô

B. Hôn-xư.

C. Kiu-xiu

D. Xi-cô-cư.

Đáp án B

Câu 18: Đơn vị hành chính của Nhật Bản gồm:

A. 40 khu vực

B. 45 khu vực

C. 47 khu vực

D. 50 khu vực

Đáp án C

Câu 19: Thủ đô Nhật Bản là:

A. Ki-ô-tô.

B. Ô-xa-ca.

C. Na-gôi-a.

D. Tô-ki-ô.

Đáp án D

Câu 20: Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. 14/8/1945

B. 15/8/1945

C. 16/8/1945

D. 17/8/1945

Đáp án A

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Đáp án D

Câu 22: Nhật Bản lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng dưới chế độ quân quản của:

A. Anh

B. Hoa kì

C. Liên xô

D. Liên hợp Quốc

Đáp án B

Câu 23: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

C. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.

D. Phải dựa vào viện trự của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Đáp án D

Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

Đáp án A

Câu 25: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

Đáp án A

Câu 26: Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Ban hành hiên pháp 1946.

C. Chiến tranh Triều Tiên.

D. Chiến tranh Việt Nam.

Đáp án C

Câu 27: Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?

A. Những cải cách dân chủ.

B. Ban hành hiến pháp năm 1946.

C. Chiến tranh Triều Tiên.

D. Chiến tranh Việt Nam.

Đáp án D

Câu 28: Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?

A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.

C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Đáp án B

Câu 29: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án B

Câu 30: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?

A. Yếu tố con người.

B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

Đáp án A

Câu 31: Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?

A. Sau năm 1973.

B. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án D

Câu 32: Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?

A. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.

B. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.

C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.

D. Mời những người giỏi về làm việc.

Đáp án B

Câu 33: Trong thời gian 1955 – 1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?

A. Đảng Cộng sản Nhật Bản.

B. Đảng Dân chủ Xã hội.

C. Đảng Dân chủ Tự do.

D. Đảng Komeito.

Đáp án C

Câu 34: Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là gì?

A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

B. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự.

C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

D. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á.

Đáp án B

Câu 35: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn hướng đến là gì?

A. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.

B. Duy trì vị thế siêu cường kinh tế.

C. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.

D. Giữ mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với tất cả các nước trên thế giới.

Đáp án A

Câu 36: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt:

A. 180 tỉ USD.

B. 181 tỉ USD

C. 182 tì USD.

D. 183 tỉ USD

Đáp án D

Câu 37: Năm 1961- 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?

A. 12,5%

B. 13,5%

C. 14,5%.

D. 15,5%.

Đáp án B

Câu 38: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:

A. 80% nhu cầu trong nước.

B. 70% nhu cầu trong nước,

C. 60% nhu cầu trong nước.

D. 50% nhu cầu trong nước.

Đáp án A

Câu 39: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD),

B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.

C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).

D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Đáp án D

 

 

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống