Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Công phá bài luận và ngữ pháp THPT môn tiếng anh, tài liệu bao gồm 20 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Tiếng Anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Write a paragraph about your close friends.
Of all my friends, Hanh and Mai are my best friends. We are at the same class at the primary school and secondary school. We are also neighbors, so we spend most of our time studying and talking together. Hanh is a beautiful girl with black eyes and an oval face. She is an intelligent student who is always at the top of the class. She likes reading and going to the library whenever she has free time. Mai isn’t as beautiful as Hanh but she has a lovely smile and a good appearance. Mai is very sporty. She spends most of her free time playing sports. Mai is a volleyball star of our school. She is also very sociable and has a good sense of humor. Her jokes always make us laugh. I love both of my friends and I always hope our friendship will last forever. (148 words)
(Trong tất cả những người bạn của tôi thì Hạnh và Mai là những người bạn tốt nhất của tôi. Chúng tôi học cùng lớp trường tiểu học và cấp 2. Chúng tôi c ng là hàng xóm vì vậy chúng tôi dành phần lớn thời gian học và nói chuyện cùng nhau. Hạnh là một cô gái đ p với c p mắt đen và khuôn m t hình trái xoan. Cô ấy là học sinh thông minh mà luôn top đầu của lớp. Cô ấy thích đọc sách và đi đến thư viện bất c khi nào cô ấy có thời gian rảnh. Mai thì không đ p như Hạnh nhưng cô ấy có một nụ cười d thư ng và ngoại hình đ p. Mai rất yêu thích thể thao. Cô ấy dành phần lớn thời gian rảnh của mình ch i thể thao. Mai là một ngôi sao bóng chuyền của trường. Cô ấy c ng rất h a đồng và có khiếu hài hước. Những câu chuyện vui của cô ấy luôn làm chúng tôi cười. Tôi yêu cả hai người bạn của mình và tôi luôn hi vọng rằng tình bạn của chúng tôi s k o dài mãi mãi.)
II. Cấu Trúc Của Một o n V n
Một đoạn văn bao gồm câu chủ đề các câu giải thích cho câu chủ đề (phần thân bài) và câu kết luận
1. Câu chủ đề ( topic sentence)
Thông thường, mỗi đoạn văn đều có một ý chính. Ý chính này được di n đạt trong một câu văn gọi là câu chủ đề.
Câu chủ đề phải là một câu văn hoàn chỉnh nghĩa là nó phải ch a đựng một chủ ngữ và một động từ và di n đạt một ý hoàn chỉnh.
Câu chủ đề luôn có 2 phần: 1/ Topic (chủ đề): thông báo cho người đọc biết tác giả viết về ai hay cái gì); 2/ Controlling idea (ý tư ng chủ đạo ý chính)
Ví dụ:
Topic sentence: Swiming is the best way to relax and relieve your stress.
Câu chủ đề trên gồm 2 phần:
a. Topic: Swiming
b. Controlling idea: the best way to relax and relieve your stress.
Topic sentence: My grandmother has always been a major influence in my life.
Câu chủ đề trên gồm 2 phần:
a. Topic: My grandmother
b. Controlling idea: a major influence in my life Topic sentence:
Students should attend online learning courses because of several reasons.
Câu chủ đề trên gồm 2 phần:
a. Topic: students’online learning courses
b. Controlling idea: several reasons
Một số cụm từ dùng để diễn đ t controlling idea: + two main types (2 loại chính)
+ three groups (3 nhóm)
+ the following… (như sau)
+ several problems (một vài vấn đề)
+ several ways (một số cách)
+ several reasons (một vài lý do)
+ four steps (4 bước)
+ these disadvantages (những bất lợi này)
+ three main causes (3 nguyên nhân chính)
+ three kinds (3 loại)
……………………………………
Vị trí của câu chủ đề trong một đo n v n
Câu chủ đề có thể đ ng đầu, giữa hoặc cuối đoạn văn. Thậm chí một số đoạn văn có thể không có câu chủ đề. Tuy nhiên nếu không phải là người viết chuyên nghiệp (như nhà văn nhà báo) thì b n nên mở đầu đo n v n của m nh bằng câu chủ đề. Đ c biệt trong các kỳ thi quan trọng bạn càng nên xếp câu chủ đề vị trí đầu tiên trong đoạn văn để bảo đảm không bị lạc đề.
2. Các câu giải thích cho câu chủ đề (supporting sentences )
Đưa ra các ý chính để giải thích ch ng minh cho câu chủ đề. Những câu này s giải thích câu chủ đề của bạn bằng sự kiện chi tiết ho c ví dụ. Cách sắp xếp supporting sentences trong một đo n v n:
Tùy theo đề bài người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây:
Ví dụ như đề bài yêu cầu chúng ta tả góc học tập của mình.
Trường hợp này chúng ta có thể bắt đầu từ bất kể vị trí nào: từ ngoài vào trong từ trong ra ngoài từ trái sang phải từ phải sang trái từ dưới lên trên từ trên xuống dưới...tùy theo góc độ mà chúng ta quan sát để mô tả.
3. Câu kết luận (Concluding sentence)
Your school organizes a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the studens.
My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations.
People won't have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now.
(Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12)
( Bản dịch tiếng Việt:
Thế giới lý tư ng của tôi là một thế giới h a bình. (Thế giới đó) Không có chiến tranh ho c mâu thuẫn gi a các quốc gia. Người dân s không phải sống dưới nỗi sợ khủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống h a thuận. Ai c ng có công ăn việc làm và mọi người đều có m c sống tốt đ p. Tôi c ng muốn sống trong một môi trường trong sạch lành mạnh có ít tiếng ồn và ít bị ô nhi m. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùng vật chất bớt ích kỷ bớt bạo lực và thư ng yêu nhau nhiều h n.)
Trong đoạn văn trên câu đầu tiên (My ideal world would be a peaceful one.) là câu chủ đề trong đó topic là My ideal world và controlling idea là a peaceful one (hiểu là a peaceful world)
Các câu văn lại là supporting sentences.
Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất (cách 2 theo trật tự đã trình bày trên).
Tác giả không dùng câu kết trong đoạn văn của mình.
- Các chủ đề có thể kể đến trong kỳ thi như: Con người: s thích của bản thân người yêu thư ng nhất trong gia đình người bạn mà bạn yêu quý nhất thần tượng…Giáo dục: môn học yêu thích người thầy mà bạn ngưỡng mộ…; Thể thao: môn thể thao yêu thích…; Du lịch: địa điểm du lịch mà bạn yêu thích…;Công việc: ước m của bạn người bạn muốn tr thành trong tư ng lai….
*Một số từ hữu ích cho việc viết 1 đoạn văn:
1. Đưa ra ví dụ:
-……such as…… “như…” (không đứng đầu câu).
VD: I like playing sports such as football, volleyball.
2. Nêu lên ý kiến của mình:
3. Đưa ra ý kiến đối ập:
-However ………. =Nevertheless= Nonetheless…” Tuy nhiên…” Although………….. ……: Mặc dù……..nhưng………..
4. Thêm vào ý kiến:
=> “ H n nữa Thêm vào đó, Ngoài ra …”
5. Đưa ra hậu quả, kết quả: - As a result …… - Therefore …..
=> “ Vì vậy kết quả là Hậu quả là ….
6. Thứ tự:
First Firstly …..” Đầu tiên”
Second Secondly ….. “ Th 2….”
Third Thirdly ….. “Th 3…..” - Finally/ Lastly …. “ Cuối cùng …”
7. Kết uận:
=> Kết luận lại tóm lại ….”
8. Các từ dùng để diễn đ t một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài:
In other words: Nói cách khác
Specifically: Nói một cách cụ thể
What are reasons for studying English?
(1)There are many reasons why we should learn English. (2) Firstly, English is an international language which is spoken by millions of people worldwide. (3) In education, English is the compulsory subject of many school programs. (4) For this reason, if students want to get good results in class, they will have to make every effort to study English well. (5) In addition, most famous universities such as Oxford or Cambridge require students to use English proficiently. (6) Therefore, learning English is one of the necessary ways to provide more opportunities for them to study overseas. (7) Secondly, learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs. (8) For instance, people can read books, magazines and news to learn about various cultures because most of them are written in English. (9) Finally, learning English can help us communicate effectively with foreigners around the world. (10) In general, English plays an important part in the modern world.
(Có nhiều lý do tại sao chúng ta nên học tiếng anh. Trước hết tiếng anh là một ngôn ngữ quốc tế mà được hàng triệu người nói khắp thế giới. Trong nền giáo dục tiếng anh là môn học bắt buộc của nhiều chư ng trình học tập. Vì lý do này nếu học sinh muốn đạt kết quả tốt lớp thì chúng phải nỗ lực để học tiếng anh tốt. Thêm vào đó hầu như những trường đại học nổi tiếng như Oxford hay Cambridge yêu cầu học sinh sử dụng tiếng anh thành thạo. Vì vậy việc học tiếng anh là một trong những cách cần thiết để cung cấp cho họ nhiều c hội h n để đi du học. Th hai học một ngoại ngữ giúp người học hiểu và khám phá được những nền văn hóa và phong tục khác. Chẳng hạn con người có thể đọc sách tạp chí và tin t c để học về nhiều nền văn hóa b i vì hầu hết chúng đều được viết bằng tiếng anh. Cuối cùng học tiếng anh có thể giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả với người nước ngoài khắp thế giới. Nhìn chung tiếng anh đóng một phần quan trọng trong thế giới hiện đại.)
Vocabulary:
+ international (adj): quốc tế (international language : ngôn ngữ quốc tế) worldwide (adv): khắp thế giới + education (n): giáo dục compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tùy chọn không bắt buộc require (v): yêu cầu đ i h i overseas (adv): nước ngoài discover (v): khám phá culture (n): nền văn hóa
custom (n): phong tục tập quán + communicate (v): giao tiếp foreigner (n): người nước ngoài in general generally: nhìn chung
play an important part role: đóng 1 phần vai tr quan trọng… - Structure:
Mệnh đề quan hệ :
English is the international language which is spoken by millions of people worldwide.
require sb to do sth : yêu cầu ai làm gì
provide sb with sth provide sth for sb :cung cấp cái gì cho ai +help sb do/ to do sth : giúp ai làm gì đó - Analysis:
Topic sentence (Câu chủ đề): There are many reasons why we should learn English. + Supporing sentences: bao gồm từ câu số 2 đến câu số 9 trong đó câu số 2, 7, 9 là những ý chính của đoạn văn (main ideas)
+) Reason 1: English is the international language
+) Reason 2: learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs
+) Reason 3: learning English can help us communicate effectively with foreigners
Các ý nêu ra trong câu 3 4 5 6 8 có nhiệm vụ giải thích ch ng minh cho các ý chính vừa nêu các câu 2 7 9. Chúng được gọi là supporting details.
Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: Firstly; Secondly; Finally. Ngoài ra trong đoạn văn có các từ nối khác nhằm làm cho đoạn văn logic và mạch lạc h n như: For this reason; in addition; therefore; for instance; in general
+ Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) In general, English plays an important part in the modern world.
Do you like living in the city or in the country? Why?
(1) Personally, I prefer life in the country to that in the city because of several reasons. (2) Firstly, rural areas bring me the peace and comfort, which is beneficial to my health. (3)Living here helps me avoid the noise from vehicles such as motorbikes or cars and traffic jam at the rush hour, which can make me comfortable. (4) Secondly, people in the countryside are very friendly and hospitable. (5) If you live in urban areas, you cannot even know your neighbors. (6)This makes you bored and lonely. (7) Thirdly, the cost of living in the city is higher than that in the country. (8) We can find it difficult to live here permanently because property prices are much higher than ever before, and even the prices of goods have increased dramatically. (9) Finally, life in cities can be extremely stressful for us. (10) Today, there are a lot of problems such as unemployment, crime and poverty that we have to face. (11) Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country.
(Cá nhân tôi thích cuộc sống nông thôn h n thành phố b i vì một số lý do. Đầu tiên những vùng nông thôn mang đến cho tôi sự thanh bình và sự thoải mái mà có lợi cho s c kh e của tôi. Sống đây giúp tôi tránh được tiếng ồn từ xe cộ như xe máy hay ô tô và ách tắc giao thông vào giờ cao điểm điều mà làm tôi cảm thấy thoải mái. Th hai con người miền quê thì rất thân thiện và mến khách. Nếu bạn sống vùng đô thị thì bạn thậm chí không thể biết được hàng xóm của mình. Điều này làm bạn thấy buồn chán và cô đ n. Th ba chi phí sinh hoạt thành phố thì cao h n nông thôn. Chúng ta có thể cảm thấy khó khăn để sống đây lâu dài b i vì giá nhà đất cao h n nhiều so với trước đây và thậm chí giá của các m t hàng hóa c ng đã tăng mạnh. Cuối cùng cuộc sống những thành phố thì cực kỳ căng thẳng đối với chúng ta. Ngày nay có nhiều vấn đề như thất nghiệp tội phạm và sự nghèo nàn mà chúng ta phải đối m t. i vì những bất lợi của việc sống thành phố nên tôi muốn sống và làm việc nông thôn.) Vocabulary:
peace (n): sự thanh bình sự yên bình comfort (n): sự thoải mái avoid (v): tránh + vehicle (n): xe cộ hospitable (adj): hiếu khách mến khách urban area (n): vùng đô thị
+ permanently (adv): mãi mãi vĩnh vi n cost of living: chi phí sinh hoạt
property price (n): giá nhà đất bất động sản stressful (adj): căng thẳng
unemployment (n) : nạn thất nghiệp sự thất nghiệp crime (n): tội phạm + poverty (n): sự nghèo đói
+traffic jam ~ traffic congestion: ách tắc giao thông - Structure:
prefer sth to sth: thích cái gì h n cái gì câu điều kiện loại 1: If you live in urban areas you cannot even know your neighbors. so sánh h n:
the cost of living in the city is higher than in the country property prices are much higher than ever before find it adj to do sth: cảm thấy như thế nào khi làm gì
make sb do sth make sb adj: làm cho khiến ai làm gì như thế nào
Mệnh đề quan hệ với “that” : Every day, there are a lot of problems such as traffic jam, crime, poverty that we have to face. Analysis:
Topic sentence (Câu chủ đề): (1) Personally I prefer life in the country to that in the city because of several reasons.
Supporting sentences: 2 4 7 9 là những câu giải thích cho câu chủ đề
+ Supporting details: 3, 5, 6 , 8
- Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: Firstly; Secondly; Thirdly, Finally Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country.
Write about your favorite subject at school
(1) My favorite subject is English because of several reasons. (2) The first reason I like this subject is that it is a core subject which is vital and essential in my career path. (3) I try to learn this international language well so that I can communicate with foreigners and find a good job in the future. (4) Furthermore, learning English well can help me read books or magazines in English. (5) Through reading things in English, I can be exposed to various cultures and customs. (6) Besides, my English teacher is a dedicated person who can engage me in her lessons and bring the passion for me. (7) I found her lessons interesting because she delivered them in a way that I really liked. (8) In short, English is an important subject which I am really keen on.
(Môn học yêu thích của tôi là tiếng anh vì một số lý do. Lý do đầu tiên tôi thích môn học này là đó là một môn học chủ yếu mà quan trọng và thiết yếu trên con đường sự nghiệp của mình. Tôi cố gắng học ngôn ngữ quốc tế này gi i để mà tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài và tìm được một công việc tốt trong tư ng lai. H n nữa học tiếng anh tốt có thể giúp tôi đọc sách hay tạp chí bằng tiếng anh. Thông qua việc đọc những th bằng tiếng anh tôi có thể tiếp xúc với những nền văn hóa và các phong tục khác nhau. Ngoài ra giáo viên tiếng anh của tôi là một người tận tụy người mà có thể thu hút tôi vào các bài học của cô ấy và mang đến cho tôi niềm đam mê. Tôi cảm thấy bài học của cô ấy hấp dẫn b i vì cô ấy đã truyền đạt theo cách mà tôi thực sự thích. Tóm lại tiếng anh là một môn học quan trọng mà tôi thực sự thích.)
Vocabulary :
core subject (n): môn học chủ yếu chính viatal (adj): thiết yếu quan trọng dedicated (adj): tận tụy cống hiến passion (n): niềm đam mê engage (v): thu hút
+ deliver (v): phân phát truyền đạt to be keen on : thích