Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Chinh phục ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, tài liệu bao gồm 102 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Tiếng Anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH:
|
Hiện tại |
Quá khứ |
Tương lai |
Đơn |
* Cấu trúc: - Với động từ thường: (+) S + V(s/es)+ O (-) S + do/does + not + V (?) Do/does + S + V? - Với động từ “to be”: (+) S +am/is/are + O (-) S + am/is/are + not + O (?) Am/is/are + S + O? Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently * Cách dùng: - Diễn tả thói quen. (I clean the room every day.) - Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên. (The Moon goes around the Earth.) - Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe…) (The plane flies at 8a.m.) |
* Cấu trúc: - Với động từ thường: (+) S + V(ed)+ O (-) S + did + not + V + O (?) Did + S + V + O? - Với động từ “to be”: (+) S + was/were + O (-) S + was/ were + O (?) Was/were + S + O? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night * Cách dùng: - Diễn tả thói quen trong quá khứ hoặc một hành động đã hoàn thành trong quá khứ. (She finished her exam yesterday.) |
* Cấu trúc: - Với động từ thường: (+) S + will + V + O (-) S + will + not + V + O (?) Will + S + V + O? Từ nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year… * Cách dùng: - DIễn tả hành động, điều kiện sẽ xảy ra trong tương lai. (I will go to New York next year.) - Diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng. (I will open the door for you.) |
|
* Cấu trúc: (+) S + be (am/is/are) + V-ing + O |
* Cấu trúc: (+) S + was/were + V-ing + O |
* Cấu trúc: (+) S + will + be + V-ing + O |
Tiếp diễn |
(-) S + be + not + V-ing + O (?) Be + S + V-ing + O? Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment * Cách dùng: - Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (I am eating at the moment.) - Diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần. (He is coming tonight.) - Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại. (He is always behaving impolitely.) Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget… |
(-) S + was/were + not + Ving + O (?) Was/were + S + V-ing + O? Từ nhận biết: while, at the very moment * Cách dùng: - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. (I was studying at school at 8p.m yesterday.) - Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ. (She was always eating pizza when she was at college.) |
(-) S + will + not + be + V-ing + O (?) Will + S + be + V-ing + O? * Cách dùng: - Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. (I will be doing exam at 10a.m tomorrow.) - Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. (I will be visiting my grandparents next Sunday.)
|
Hoàn thành |
* Cấu trúc: (+) S + have/has + PII + O (-) S + have/has + not + PII + O (?) Have/has + S + PII + O? Từ nhận biết: already, not yet, ever, never, since, for, recently, before * Cách dùng: - Diễn tả một hành động trong quá khú mà không được nêu cụ thể về thời gian diễn ra. (I have been to London.) - Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. (She has studied for 5 hours.) |
* Cấu trúc: (+) S + had + PII + O (-) S + had + not + PII + O (?) Had + S + PII + O? Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when * Cách dùng: - Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, xảy ra trước một hành động quá khứ khác. (When I came home, she had already cooked dinner.)
|
* Cấu trúc: (+) S + will + have + PII + O (-) S + will + not + have + PII + O (?) Will + S + have + PII + O? Từ nhận biết: by the time, prior to the time * Cách dùng: - Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy đến. (I will have cleaned the room when Mom comes home.) |
Hoàn thành tiếp diễn |
* Cấu trúc: (+) S + has/have + been + V-ing + O (-) S + hasn’t/haven’t + been + V-ing + O (?) Has/have + S + been + V-ing + O? Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far * Cách dùng: - Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại ( có thể tiếp diễn trong tương lai). (They have been celebrating for more than a week up until now.) |
* Cấu trúc: (+) S + had + been + V-ing + O (-) S + had + been + V-ing + O (?) Had + S + been + V-ing + O? Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time * Cách dùng: - Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động quá khứ khác. (My teacher had been teaching English 10 years before retired.) |
* Cấu trúc: (+) S + will + have + been + V-ing + O (-) S + will + not + have + been + V-ing + O (?) Will + S + have + been + V-ing + O? Từ nhận biết: by the time, prior to the time * Cách dùng: - Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động tương lai khác. (I will have worked for this company for 6 years by this time next year.) |