Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12 có đáp án: Công dân với tình yêu,hôn nhân và gia đình:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 10
BÀI 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Câu 1: Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm
A. Lối sống của mỗi người.
B. Đạo đức tiến bộ của xã hội.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Nam nữ thụ thụ bất thân.
Đáp án:
Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nội dung nào không phải là biểu hiện của một tình yêu chân chính?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.
B. Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Có sự kiểm soát, kiềm chế, nghi ngờ lẫn nhau.
Đáp án:
Đáp án: Biểu hiện của tình yêu chân chính:
+ Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.
+ Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi. Tình yêu chân chính đòi hỏi mỗi người phải biết sống vì nhau, trong nhiều trường hợp còn biết hi sinh cho nhau để đạt được những ước mơ, hoài bão tốt đẹp.
+ Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
+ Có lòng vị tha và sự thông cảm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tình yêu chân chính làm con người trưởng thành và hoàn thiện hơn, là động lực mạnh mẽ để các cá nhân vươn lên
A. Làm giàu cho chính mình.
B. Đi đến thành công.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Xây dựng xã hội.
Đáp án:
Tình yêu chân chính làm con người trưởng thành và hoàn thiện hơn, là động lực mạnh mẽ để các cá nhân vươn lên tự hoàn thiện bản thân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Đâu là biểu hiện cần tránh trong tình yêu?
A. Đồng cảm, chia sẻ, giúp nhau cùng tiến bộ.
B. Quan tâm sâu sắc đến, không vụ lợi.
C. Chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới.
Đáp án:
Không nên yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới vì tình yêu là tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng của con người, là phần quan trọng của cuộc sống tương lai, do đó cần có sự suy nghĩ chin chắn, khôn nên đùa cợt với tình yêu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn được gọi là
A. Gia đình.
B. Hôn nhân.
C. Huyết thống.
D. Xã hội.
Đáp án:
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Theo em, quan niệm nào sau đây là đúng?
A. Hôn nhân tiến bộ nên được tự do sống thử.
B. Tình yêu chân chính dẫn đến hôn nhân bền vững.
C. Tự do yêu đương nên cần yêu một lúc nhiều người để có nhiều lựa chọn.
D. Thời hiện đại, tình yêu đi liền với tình dục.
Đáp án:
Tình yêu chân chính có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía, có lòng vị tha và sự thông cảm,… thậm chí sẵn sàng hi sinh vì nhau. Đó chính là cơ sở để xây dựng một hôn nhân bền vững.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
C. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân phải làm đám cưới và được làng xóm láng giềng thừa nhận.
Đáp án:
Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện đại ở nước ta?
A. Đàn ông được lấy nhiều vợ.
B. Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C. Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.
D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
Đáp án:
Chế độ hôn nhân hiện đại thực hiện nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Khi đến tuổi trưởng thành, con người xuất hiện một dạng tình cảm đặc biệt đó là
A. Tình bạn.
B. Tình thương.
C. Tình yêu.
D. Tình người.
Đáp án:
Tình yêu là một dạng tình cảm đặc biệt của con người, xuất hiện ở cả nam và nữ khi đến tuổi trưởng thành.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có nhiều mặt
A. Khác biệt với nhau.
B. Phù hợp với nhau.
C. Đối lập với nhau.
D. Gần gũi với nhau.
Đáp án:
Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người yêu nhau, đồng thời luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ. Vì vậy, tình yêu mang tính
A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Lịch sử.
D. Xã hội.
Đáp án:
Tình yêu luôn luôn mang tính xã hội:
+ Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người yêu nhau.
+ Tình yêu luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt ở những người bắt đầu bước sang tuổi
A. Thanh niên.
B. Trưởng thành.
C. Kết hôn.
D. Lao động.
Đáp án:
Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt ở những người bắt đầu bước sang tuổi thanh niên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được công nhận và bảo vệ bởi
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.
Đáp án:
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được pháp luật công nhận và do đó được pháp luật bảo vệ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ được thể hiện qua hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, tự do kết hôn theo luật định, đảm bảo về mặt pháp lí và
A. Phải đăng kí kết hôn theo luật định.
B. Được làng xóm công nhận.
C. Được tự do li hôn.
D. Do bố mẹ hai bên đồng tình lựa chọn.
Đáp án:
Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc đảm bảo quyền tự do li hôn. Cần chú ý rằng li hôn chỉ được coi là việc bất đắc dĩ, vì li hôn gây ra nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt là đối với con cái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Hỗ trợ nhau, cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.
B. Vợ là phụ nữ nên phụ trách toàn bộ việc chăm sóc nuôi dạy con.
C. Chồng là đàn ông nên phải chịu trách nhiệm kiếm tiền nuôi gia đình.
D. Vợ và chồng cần phải chia đôi công việc, trách nhiệm ngang bằng nhau.
Đáp án:
Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới. Sự bình đẳng không phải là sự cào bằng, chia đôi… mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.
Đáp án:
Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Chức năng nào không phải là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
D. Chức năng lao động.
Đáp án:
Các chức năng cơ bản của gia đình gồm: Chức năng duy trì nòi giống, chức năng kinh tế, chức năng tổ chức đời sống gia đình, chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
Đáp án cần chọn là: D