Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất

Tải xuống 4 3.7 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài giảng Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bài 14 :  Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Lớp

12A1

12A3

12C7

Ngày dạy

 

 

 

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
  2. Kiến thức :

- Biết được sự suy thoái rùng, đa dạng sinh học, đất.

- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của sự suy thoái đó.

  1. Kĩ năng :

- Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích các loại rừng.

3 . Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề

 - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

  1. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

   - Nhận thức tầm quan trọng và vẻ đẹp của thiên nhiên nước ta (H Đ1, H Đ2, H Đ3, H Đ4).

- Phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( H Đ1, H Đ2, H Đ3, H Đ4).

   - Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích ( H Đ1, H Đ 2, H Đ3, H Đ4).

   - Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm (H Đ 2, H Đ4).

III.  CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

  - Quan sát và xử lý thông tin dựa trên phương tiện trực quan, thảo luận cặp đôi, động não, nhóm nhỏ, phát vấn.

  1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bản đồ Hình thể Việt Nam. Atlat Địa lí Việt Nam.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
  2. Kiểm tra bài cũ :

* Kiểm tra vở thực hành của học sinh.

  1. Khám phá:

Tài nguyên thiên nhiên là vốn quý của đất nước ta, trong đó nhiều tài nguyên rất quý hiếm, được hình thành trong thời gian hàng triệu năm với những biến cố địa chất rất phức tạp… Vì vậy, việc sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, không chỉ trong hiện tại mà còn với cả tương lai của đất nước.

  1. Kết nối:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Kiến thức cơ bản

Hoạt động l: Phân tích sự biến động diện tích rừng.

( Hình thức:Nhóm )

- Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. 

* HS thuộc tổ 1, 2: Quan sát bảng 17. 1, hãy :

+ Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng.

+ Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên.

( Nguyên nhân do khai thác thiếu hợp lí và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng nên diện  tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng ).

* HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục l a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy:

+ Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giàu.

+ Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có sản lượng gỗ cao hơn?

+ Nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi tr­ường của việc bảo vệ rừng. Cho biết những qui định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển vốn rừng.

- Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để trả lời câu hỏi.

- Bước 3: Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

* Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy giảm vì diện tích rừng tăng chu yếu là rừng mới trồng và chưa đến tuổi khai thác. Suy giảm S rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy giảm tính ĐDSH và suy thoái tài nguyên đất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.      ( Hình thức:  cả lớp)

 

- GV đặt câu hỏi : Hãy chứng minh sự suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta và nêu các giải pháp bảo vệ ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất.      ( Hình thức: Nhóm )

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm :

+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất.

+ Nhóm 1-3: Đưa ra các biện pháp hợp lí để bảo vệ tài nguyên đất.

- Đại diện học sinh trình bày nội dung, GV chuẩn kiến thức.

(Xem phiếu học tập  phần phụ lục)

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

 

a) Tài nguyên rừng:

 

* Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng:

- Từ 1943-1983 rừng nước ta có dấu hiệu suy giảm nhanh, chỉ còn 22% (1983).

- Từ 1983-2005 rừng đã có dấu hiệu phục hồi, độ che phủ là 38% (2005).

-  Chất lượng rừng bị giảm sút.

 

 

 

 

 

 

* Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:

- Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái.

- Về môi trường: Chống xói mòn đất. Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt. Điều hòa khí quyển...

 

* Biện pháp bảo vệ rừng:

- Tăng cường quản lí về quy hoạch, bảo vệ-pt  rừng.

- Triển khai luật bảo vệ rừng.

- Giao đất, giao rừng cho người dân.

- Thực hiện tốt chương trình 5 triệu ha rừng.

 

 

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở  nước ta. ( Hình thức: Cả lớp )

- GV kẻ bảng và hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi:

+ Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước.

 ( Do nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp ).

+ Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch ở nước ta: Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái ?

( Khai thác tốt những quần thể môi trường sinh thái rộng lớn và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng, thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường

b) Đa dạng sinh học:

* Hiện trạng: Nước ta có sự đa dạng về SV nhưng đang bị giảm số lượng các loài ,một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

* Nguyên nhân:

- Khai thác quá mức .

- Ô nhiễm môi trường .

* Biện pháp bảo vệ:

- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành Sách đỏ.

- Qui định khai thác.

 

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất :

a) Hiện trạng sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp: khoảng 9,4 triệu ha.

- Đất lâm nghiệp: 12,7 triệu ha.

- Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha.

- Đất hoang hóa: 5 triệu ha.

- Bình quân đất nông nghiệp: 0,1 ha.

- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều.

- Hiện nay diện tích đất đất trống giảm mạnh.

b) Biện pháp:

- Vùng núi: bảo vệ rừng, thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp.

- Đồng bằng: quản lí chặt chẽ, sử dụng đi đối với cải tạo.

 

 

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác :

 

- TN nước: Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước.

 

 

- TN khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí.

- TN du lịch: Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch.

- Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên khác: khí hậu, biển…

 

 

4: Vận dụng:

?Tại sao nói: Vấn đề xói mòn hiện đã trở thành một hiểm hoạ thực sự ở vùng đồi núi ?

 

VI.RÚT KINH NGHIỆM:.....................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Xem thêm
Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Địa lí 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mới nhất (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống