Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 15 (mới 2023 + 40 câu trắc nghiệm): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Tải xuống 21 5.2 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 21 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai và 40 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa lí lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai:

ĐỊA LÍ 12 BÀI 15: BẢO VỆ  MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

Bài giảng Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

1. Bảo vệ môi trường:

Hai vấn đề quan trọng nhất cần quan tâm trong bảo vệ môi trường ở nước ta:

-Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường

   + Biểu hiện là sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gia tăng các hiện tượng bão, lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường của thời tiết và khí hậu…

   + Nguyên nhân: sự khai thác, tác động quá mứa vào 1 thành phần tự nhiên

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:

   + Nguyên nhân: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt đổ thẳng ra sông hồ chưa qua xử lý.

   + Ô nhiễm không khí

   + Ô nhiễm đất

2. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống

a. Bão

- Hoạt động của bão ở Việt Nam

   + Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI, đặc biệt là các tháng IX và XIII - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

   + Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung bộ, Nam bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.

   + Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.

- Hậu quả của bão:

   + Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.

   + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...

   +Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.

- Biện pháp phòng chống bão:

   + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.

   + Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.

   + Củng cố hệ thống đê kè ven biển.

   + Sơ tán dân khi có bão mạnh.

   + Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.

Các thiên tai Nơi hay xảy ra TG hoạt động Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp phòng chống
b. Ngập lụt ĐBSH và ĐBSCL

- Mùa mưa (T5-10).

- Riêng DHMT tháng 9-12.

- Địa hình thấp.

- Ảnh hưởng của thủy triều.

- Phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường.

- Thiệt hại về tính mạng tài sản của dân cư…

- Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi.

- Trồng rừng, quản lí và sử dụng đất đai hợp lí.

c. Lũ quét Xảy ra đột ngột ở miền núi.

- T6-10 ở miền Bắc.

- T10-12 ở miền Trung.

- Mưa nhiều, tập trung theo mùa.

- Địa hình dốc.

- Rừng bị chặt phá.

Sạt lở đất…

- Canh tác hiệu quả trên đất dốc.

- Quy hoạch dân cư.

- Trồng rừng.

d. Hạn hán Nhiều địa phương Mùa khô (T11-4) Mưa ít. Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước trong sinh hoạt và sx

- Xây dựng hệ thống thủy lợi.

- Trồng cây chịu hạn.

e. Các thiên tai khác

- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.

- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:

- Nguyên tắc: bảo đảm sự bảo vệ đi đối với phát triển bền vững.

- Các nhiệm vụ chiến lược: (6 chiến lược )

Phần 2: 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Câu 1: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:

A. mưa lớn, triều cường

B. mưa tập trung vào một mùa

C. đồng bằng thấp trũng

D. không có đê ngăn lũ

Đáp án: Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Vùng thường xảy ra lũ quét là

A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Vùng thường xảy ra lũ quét là vùng núi phía Bắc và miền Trung.

⇒ Vì đây là những khu vực miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, một số nơi mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian:

A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.

D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.

Đáp án: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian ở vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc

B. triều cường.

C. nước biển dâng.

D. lũ nguồn

Đáp án: Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn + địa hình thấp, hệ thống đê bao bọc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.

D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Đáp án: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc nên khi nước dồn từ thượng lưu, trung lưu về thì khó thoát nước nên thường gây ngập úng nghiêm trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng 10.

B. Tháng 11.

C. Tháng 9.

D. Tháng 7.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ khí hậu chung (Atlat ĐLVN trang 9):
B1. Nhận biết kí hiệu mũi tên thể hiện tần suất hoạt động của bão (mũi tên màu trắng)

Mũi tên càng lớn thể hiện tần suất bão càng nhiều.

B2. Xác định được tháng 9 có tần suất hoạt động của bão nhiều nhất: từ 1,3 đến 1,7 cơn/tháng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyện hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, ta thấy tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng 9 ở vùng Bắc Trung Bộ (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là

A. nguồn nước bị ô nhiễm.

B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.

C. khoáng sản cạn kiệt.

D. đất đai bị bạc màu.

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của

A. mất cân bằng sinh thái môi trường.

B. ô nhiễm môi trường nặng nề.

C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.

D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Đáp án: - Lũ quét  xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng miền núi, nơi có địa hình dốc + đất dai dễ thoái hóa

⇒ Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn sẽ hạn chế được lũ quét, sạt lở đất diễn ra ở vùng núi, bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần

A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng

B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. 

Đáp án: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp:

A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.

B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.

D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Đáp án: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp là đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng

A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.

B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.

D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.

Đáp án: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

- Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường

- Ô nhiễm môi trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là:

A. do nước thải công nghiệp và đô thị.

B. do chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.

D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.

Đáp án: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do nước thải công nghiệp và đô thị xả thải ra sông mà chưa qua xử lí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng 10.

B. Tháng 11.

C. Tháng 9.

D. Tháng 7.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ khí hậu chung (Atlat ĐLVN trang 9):
B1. Nhận biết kí hiệu mũi tên thể hiện tần suất hoạt động của bão (mũi tên màu trắng)

Mũi tên càng lớn thể hiện tần suất bão càng nhiều.

B2. Xác định được tháng 9 có tần suất hoạt động của bão nhiều nhất: từ 1,3 đến 1,7 cơn/tháng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyện hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, ta thấy tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng 9 ở vùng Bắc Trung Bộ (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là

A. nguồn nước bị ô nhiễm.

B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.

C. khoáng sản cạn kiệt.

D. đất đai bị bạc màu.

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của

A. mất cân bằng sinh thái môi trường.

B. ô nhiễm môi trường nặng nề.

C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.

D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Đáp án: - Lũ quét  xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng miền núi, nơi có địa hình dốc + đất dai dễ thoái hóa

⇒ Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn sẽ hạn chế được lũ quét, sạt lở đất diễn ra ở vùng núi, bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do:

A. Địa hình bị chia cắt mạnh

B. mất lớp phủ thực vật

C. Địa hình có độ dốc lớn

D. sử dụng đất không hợp lí

Đáp án: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi là do địa hình miền núi bị cắt xẻ mạnh, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật nên bề mặt đất dễ bóc mòn khi mưa lớn xảy ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?

A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.

B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.

C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.

D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.

Đáp án: Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam

⇒ Nhận xét: B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc  là Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đâu là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?

A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.

B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. 

C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.

D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.

Đáp án: Một số đặc điểm về hoạt động của bão ở Việt Nam là:

- Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI và chậm dần từ Bắc ra Nam ⇒ Ý A, B sai.

- 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X ⇒ C đúng.

- Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta ⇒ D sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ

A. đông xuân.

B. hè thu.

C. mùa.

D. xuân hè.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có ngập lụt xảy ra chủ yếu vào mùa hạ

⇒ Gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở đồng bằng sông Hồng và đông bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do:

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ.

Đáp án: Nguyên nhân chủ yếu Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng do vùng Đồng bằng Duyên hải miền Trung có mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, hầu như chỉ có các con sông nhỏ đổ ra biển, địa hình đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ mạnh, không có nhiều vùng trũng rộng lớn nên dễ thoát nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :

A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.

B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

Đáp án: Vùng đồng bằng ven biển là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão với cường độ gió lớn, sóng biển đánh vào bờ mạnh

⇒  gây sạt lở bờ biển, phá hủy cuốn trôi nhà cửa vùng ven biển.

⇒ Biện pháp phòng tránh tốt nhất là củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Biện pháp phòng tránh bão là:

A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn

B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão

C. xây dựng các công trình thoát lũ

D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều

Đáp án: Biện pháp phòng tránh bão là dự báo khá chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão để sơ tán dân ở những vùng các cơn bão đổ về.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là

A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.

B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.

C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.

D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Đáp án: - Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới quét qua → gây mưa lớn cho cả nước.

- Hoat động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam là nguyên nhân chính khiên cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam là do

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.

C. nguồn nước ngầm phong phú.

D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.

Đáp án: – Ở miền Bắc: Mùa khô không sâu sắc (không quá khô), kéo dài chỉ 3 – 4 tháng do cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc qua biển mang đến một lượng mưa khá dồi dào, đặc biệt khu vực đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, chủ yếu mưa phùn.

– Ở miền Nam mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng, có nơi kéo dài 6 – 7 tháng ⇒ phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?

A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.

B. có nguồn nước ngầm phong phú.

C. miền Bắc ở xa xích đạo.

D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Đáp án: Mùa khô ở miền Nam chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tín phong nên tính chất khô hạn càng sâu sắc còn mùa khô ở miền Nam chính là mùa Đông ở miền Bắc. Thời kì mùa Đông ở miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (nửa đầu mùa có tính chất lạnh, khô nhưng cuối mùa có tính chất lạnh, ẩm) nên vẫn có những ngày mưa phùn. Chính vì vậy, lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?

A. Động đất.

B. Ngập lụt.

C. Lũ quét.

D. Hạn hán.

Đáp án: - Ngập lụt, lũ quét là do mưa lớn + đặc điểm địa hình gây nên

- Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm cạn kiệt dòng chảy sông suối…

⇒ Đây là những hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

⇒ Loại đáp án B, C, D.

- Động đất không phải là thiên tai sinh ra do hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

⇒ Vì động đất sinh ra do quá trình nội lực xảy ra bên trong Trái Đất với sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?

A. Đông Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Tây Bắc là khu vực có động đất mạnh nhất ở nước ta (đặc biệt là hai tỉnh Điện Biên và Lai Châu), tiếp đến là Đông Bắc, miền Trung. Nam Bộ là khu vực có động đất rất yếu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:

A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.

B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.

C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.

D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.

Đáp án: Vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên có triều cường, làm cho nước biển dâng cao + kết hợp mùa mưa tập trung với lượng nước lớn

⇒ Gây nên tình trạng ngập úng trên diện rộng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Lũ lụt và thủy triều.

B. Mùa khô – mưa sâu sắc.

C. Xâm nhập mặn phức tập.

D. Ngập úng trên diện rộng.

Đáp án: Vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên có triều cường, làm cho nước biển dâng cao + kết hợp mùa mưa tập trung với lượng nước lớn ⇒ Gây nên tình trạng ngập úng trên diện rộng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Ở nước ta, đâu là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Theo dự đoán của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC): với trên 80% diện tích mặt đất có độ cao thấp hơn 2,5m so với mặt nước biển ⇒ ĐBSCL được đánh giá là khu vực sẽ gánh chịu nhiều tác hại nhất do biến đổi khí hậu.

+ hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ và nghiêm trọng hơn.

+ nếu mực nước biển dâng cao như đã nêu, sẽ có khoảng 90% diện tích trồng lúa ĐBSCL bị ngập hoàn toàn (không sản xuất được).

+ dân cư nhiều khu vực phải di chuyển nơi ở hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.

C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Theo dự đoán của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC): với trên 80% diện tích mặt đất có độ cao thấp hơn 2,5m so với mặt nước biển ⇒ Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là các tỉnh ven biển của vùng được đánh giá là khu vực sẽ gánh chịu nhiều tác hại nhất do biến đổi khí hậu. Một số biểu hiện cụ thể như:

- Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ và nghiêm trọng hơn.

- Nếu mực nước biển dâng cao như đã nêu, sẽ có khoảng 90% diện tích trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập hoàn toàn (không sản xuất được).

- Dân cư nhiều khu vực phải di chuyển nơi ở hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?

A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.

B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.

C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.

D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

Đáp án: - Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông.

⇒ đây là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể.

⇒ Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt → thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?

A. Xâm nhập mặn.

B. Xói lở bờ biển.

C. Ngật lụt.

D. Triều cường.

Đáp án: Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể. Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt đã thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?

A. Xâm nhập mặn.

B. Xói lở bờ biển.

C. Ngật lụt.

D. Triều cường.

Đáp án: Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể. Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt đã thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là?

A. Ninh Thuận.

B. Lai Châu.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Nghệ An.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa (Atlat ĐLVN trang 9):

B1. Nhận biết kí hiệu lượng mưa thấp nhất.

B2. Quan sát tìm ra vùng có lượng mưa thấp nhất. Đối chiếu với bản đồ hành chính

⇒ Xác định được tỉnh Ninh Thuận (lượng mưa <800mm/năm).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là

A. Thanh Hóa.

B. Hà Tĩnh.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Bình Thuận.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là Móng Cái, Thừa Thiên Huế, Kom Tum,…

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống