Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên, tài liệu bao gồm 2 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 

Lý thuyết Toán lớp 6: Ghi số tự nhiên

  1. Số và chữ số

+ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số.

+ Ví dụ: 8 là số có một chữ số, 3713 là số có 4 chữ số.

+ Chú ý: Khi biết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải để dễ đọc. Ví dụ: 26 478 431

+ Cần phân biệt được số với chữ số: số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,…

Ví dụ: tìm số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục trong số 4682

Lời giải:

Số đã cho

Số trăm

Chữ số hàng trăm

Số chục

Chữ số hàng chục

4682

46

6

468

8

  1. Hệ thập phân

+ Khi đếm từ 0 đến 9 chúng ta đang dùng hệ 10, hay còn được gọi là hệ thập phân.

+ Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

+ Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

Ví dụ: xét giá trị của chữ số 7 trong các số dưới đây: 726, 2847, 173

Lời giải:

Giá trị của chữ số 7 trong số 726 là 700 (7 là chữ số hàng trăm)

Giá trị của chữ số 7 trong số 2847 là 7 (7 là chữ số hàng đơn vị)

Giá trị của chữ số 7 trong số 173 là 70 (7 là chữ số hàng chục)

+ Kí hiệu  để chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a và chữ số hàng đơn vị là b.

  1. Số La Mã

+ Ngoài cách ghi số tự nhiên theo hệ thập phân, còn có cách ghi số khác, chẳng hạn như cách ghi số La Mã.

+ Số La Mã dùng ký tự chữ để đại diện cho một giá trị số. Trong chương trình lớp 6, chúng ta được làm quan các số La Mã được ghi bởi ba chữ số:

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

5

10

+ Ví dụ: Viết các số sau bằng số La Mã: 28, 15

Lời giải:

28 : XXVIII

15: XV

Tham khảo thêm:

 

 

Xem thêm
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống