GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555

Tải xuống 17 3.1 K 38

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

ÔN TẬP HKII

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức

- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức

  1. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp

  1. Thái độ

- Giáo dục tư tưởng cho hs ý thức yêu thích môn học

  1. Năng lực:

- Học sinh tự hệ thống kiến thức trong chương “ An toàn điện” và chương “ Đồ dùng điện trong gia đình”.

  1. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.

2.Học sinh

- Đọc và chuẩn bị trước bài.

III. Hoạt động dạy và học:

  1. æn ®Þnh tổ chức: ( 5 phút)

- Ổn định lớp :

 - Kiểm tra bài cũ :

? Nêu công thức tính điện năng và giải thích

? Có 2 đèn công suất 60W, sử dụng  4 giờ trong một ngày và 1 ti vi có công suất là 150W, sử dụng 2 giờ một ngày. Tính điện năng tiêu thụ trong một ngày, một tháng của các dụng cụ trên (1 tháng có 30 ngày).

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học :

2.1. Khởi động: ( 3 phút)

GV đưa ra câu hỏi: “Kể tên các loại vật liệu kĩ thuật điện và các đồ dùng điện mà em đã học?”

- HS trả lời:

- GV: Trong chương VI và chương VII chúng ta đã tìm hiểu các kiến thức về an toàn điện, vật liệu, các đồ dùng... Hôm nay cô cùng các em sẽ hệ thống lại các kiến thức đó. 

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: ( 30 phút)

                Hoạt động của thầy và trò

                    Nội dung

Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (10’)

- GV yêu cầu HS gập SGK.

? Chương VI đề cập đến những nội dung cơ bản nào

- HS trả lời:

+ Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện.

+ Một số biện pháp an toàn điện.

+ Dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

+ Cứu người bị tai nạn điện.

- GV tóm tắt các nội dung cơ bản lên bảng dưới dạng sơ đồ.

? Chương VII đề cập đến những nội dung cơ bản nào

Vật liệu kĩ thuật điện gồm những loại nào ?

- HS trả lời:

+ Vật liệu dẫn điện.

+ Vật liệu cách điện.

+ Vật liệu dẫn từ.

Đã học những loại đồ dùng điện nào ?

- HS trả lời

* Đồ dùng loại điện – quang:

* Đồ dùng loại điện nhiệt:

* Đồ dùng loại điện - cơ.

- Qua HĐ ôn tập củng cố KT Gv đánh giá từng HS và cho điểm cá nhân.

- GV hướng dẫn hs hệ thống lại các nội dung kiến thức cơ bản tương tự như trên.

- HS làm theo sự hướng dẫn

? Thế nào là sử dụng hợp lí điện năng.

- HS trả lời

- GV Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản dưới dạng sơ đồ.

-  Giải nghĩa:  số liệu kĩ thuật ghi trên đồ dùng TBĐ.

-  Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đồ dùng điện .

 

I. Hệ thống kiến thức cơ bản.

1. Chương VI đề cập 4 nội dung cơ bản:

- Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện.

- Một số biện pháp an toàn điện.

- Dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

- Cứu người bị tai nạn điện.

 

 

 

 

 

2. Chương VII đề cập đến 3 nội dung cơ bản.

a. Vật liệu kĩ thuật điện.

- Vật liệu dẫn điện.

- Vật liệu cách điện.

- Vật liệu dẫn từ.

 

b. Đồ dùng điện

* Đồ dùng loại điện – quang:

- Đèn sợi đốt.

- Đèn huỳnh quang.

* Đồ dùng loại điện nhiệt:

- Bàn là điện.

* Đồ dùng loại điện - cơ.

- Động cơ điện 1 pha.

- Quạt điện.

* Máy biến áp điện 1 pha.

c. Sử dụng hợp lý điện năng.

- Nhu cầu tiêu thụ điện năng.

- Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.

- Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.

 

 

 

 

    2.3. Hoạt động luyện tập: ( 20 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- GV yêu câu học sinh trả lời các câu hỏi tổng hợp/171 vào vở.

- Làm bài tập về MBA câu 11 SGK trang171

II. Trả lời các câu hỏi trong SGK/171

  1. 4. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút)

          Liệt kê toàn bộ các đồ dùng điện trong gia đình em và ước lượng thời gian các đồ dùng đó sử dụng. Sau đó tính điện năng tiêu thụ trong một ngày, một tháng của các dụng cụ trên (1 tháng có 30 ngày).

2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)

- Tìm hiểu tất cả các nguyên nhân cũng như biện pháp an toàn điện, các vật liệu, cách sử dụng đồ dùng điện cũng như cách sử dụng hợp lí điện năng.

*- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.

  - Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút.

 

Nhận xét của tổ chuyên môn

Nhận xét của hiệu phó

Nhận xét của hiệu trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

KIỂM TRA 45 PHÚT

  1. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh.

  1. Kĩ năng:

- Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng làm bài

  1. Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra.

  1. Năng lực:

- Học sinh xác định được các loại đồ dùng điện trong gia đình

  1. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Đề, đáp án, biểu điểm                 

2.Học sinh:

- Kiến thức để kiểm tra

III. Hoạt động dạy và học:

  1. æn ®Þnh tổ chức:
  2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

2.1. Khởi động: Không

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: (45 phút)

  1. Ma trận

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TL

 

Chủ đề 1: Đồ dùng loại điện quang

Cấu tạo của bộ đèn huỳnh quang

Cấu tạo của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang

 

Nguyên lí và đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang

 

Số câu:2

2.5 đ

25 %

Số câu:1

0.5 đ

Số câu:1a

 

Số câu:1b

 

Chủ đề 2: Đồ dùng loại điện nhiệt

Vật liệu làm dây đốt nóng ở bàn là điện

 

 

Đọc các thông số kỹ thuật ghi trên bàn là điện

 

 

Sốcâu:2.5

1.5 đ

15 %

Sốcâu:1+1a

1 đ

 

Số câu:1

0.5 đ

 

 

Chủ đề 3: Đồ dùng loại điện cơ

 

 

Nêu được nguyên lý và xác định các loại đồ dùng loại  điện cơ

 

 

Sốcâu:1.5

1 đ

10 %

 

 

Sốcâu:1+1b

1 đ

 

 

Chủ đề 4: Máy biến áp một pha

 

 

 

Công dụng của máy biến áp

 

Số câu: 1

10 %

 

 

 

Số câu:1

 

Chủ đề 5: Sử dụng hợp lí điện năng

 

 

 

 

Biện pháp để tiết kiệm điện năng

Số câu: 1

1.5đ

15 %

 

 

 

 

Số câu: 1

1.5 đ

Chủ đề 6: Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình

 

 

 

 

Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình

Số câu: 1

2.5 đ

25 %

 

 

 

 

Số câu:1

2.5 đ

Tỷ lệ

Số câu: 2.5

1.5 đ

15 %

Số câu: 0.5

10 %

Số câu: 2.5

1.5 đ

15 %

Số câu:1.5

20%

Số câu: 2

40%

Số câu: 9

10đ

100%

  1. ĐỀ BÀI

Đề bài:1

  1. Trắc nghiệm (3 điểm)
  2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
  3. Dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật liệu:

A. Vonfam.

B. Vonfam phủ bari oxit.

C. Niken-crom.

D. Fero- crom.

  1. Trên bàn là điện có ghi 220v, số liệu đó có ý nghĩa:
  2. Công suất định mức. B. Điện áp định mức.
  3. Dòng điện định mức. D. Dung tích của xoong.
  4. Bộ đèn ống huỳnh quang gồm bao nhiêu bộ phận chính:
  5. 2 bộ phận chính.  B. 3 bộ phận chính.
  6. 4 bộ phận chính.  D. 5 bộ phận chính.
  7. Động cơ điện có ở loại đồ dùng nào:
  8. Điện cơ C. Điện quang
  9. Điện nhiệt D. Tất cả đều có

Câu 5. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào …........................…. của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với ….................… của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào ………… của dòng điện, biến đổi……………….. thành ……………….
  3. Tự luận (7 điểm)

Câu 6. ( 2 đ ).  Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt?

Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?

Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?

Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.

a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)

b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)

Đề bài:2

  1. Trắc nghiệm (3 điểm)
  2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
  3. Dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật liệu:

A. Vonfam.

B. Vonfam phủ bari oxit.

C. Niken-crom.

D. Fero- crom.

  1. Trên bàn là điện có ghi 220v, số liệu đó có ý nghĩa:
  2. Công suất định mức. B. Điện áp định mức.
  3. Dòng điện định mức. D. Dung tích của xoong.
  4. Bộ đèn ống huỳnh quang gồm bao nhiêu bộ phận chính:
  5. 2 bộ phận chính.  B. 3 bộ phận chính.
  6. 4 bộ phận chính.  D. 5 bộ phận chính.
  7. Động cơ điện có ở loại đồ dùng nào:
  8. Điện cơ C. Điện quang
  9. Điện nhiệt D. Tất cả đều có

Câu 5.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào …........................…. của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với ….....................… của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào ………… của dòng điện, biến đổi……………….. thành ……………….
  3. Tự luận (7 điểm)

Câu 6. ( 2 đ ).  Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang?

Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?

Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?

Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.

a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)

b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)

Đề bài:3

  1. Trắc nghiệm (3 điểm)
  2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
  3. Dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật liệu:

A. Vonfam.

B. Vonfam phủ bari oxit.

C. Niken-crom.

D. Fero- crom.

  1. Trên bàn là điện có ghi 220v, số liệu đó có ý nghĩa:
  2. Công suất định mức. B. Điện áp định mức.
  3. Dòng điện định mức. D. Dung tích của xoong.
  4. Bộ đèn ống huỳnh quang gồm bao nhiêu bộ phận chính:
  5. 2 bộ phận chính.  B. 3 bộ phận chính.
  6. 4 bộ phận chính.  D. 5 bộ phận chính.
  7. Động cơ điện có ở loại đồ dùng nào:
  8. Điện cơ C. Điện quang
  9. Điện nhiệt D. Tất cả đều có

Câu 5.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào …........................…. của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với ….....................… của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào ………… của dòng điện, biến đổi……………….. thành ……………….
  3. Tự luận (7 điểm)

Câu 6. ( 2 đ ).  Nêu sự giống và khác nhau giữa đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?

Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?

Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?

Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.

a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)

b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)

 

  1. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Đề bài:1

  1. TRẮC NGHIỆM. (3đ): (2đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

 

Câu

1

2

3

4

đáp án

C

B

B

A

 

Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất p của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.
  3. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 6. ( 2 đ ).  Cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt:

* Cấu tạo                                                                         

  1. Sợi đốt (hay gọi là dây tóc)

- Sợi đốt được làm bằng vật liệu Vonfram dạng xoắn chịu được nhiệt độ cao.

- Sợi đốt có nhiệm vụ biến đổi điện năng thành quang năng.

  1. Bóng thủy tinh.

- Bóng thủy tinh được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt. Trong bóng người ta hút hết khí trơ ra để tăng tuổi thọ của đèn.

  1. Đuôi đèn.

- Đuôi  đèn làm bằng đồng hoặc bằng sắt tráng kẽm.

- Có hai kiểu đuôi: đuôi cài, đuôi xoáy.

*  Nguyên lý làm việc:                                                       0.5đ

- Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây tóc làm cho dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.

* Đặc điểm của đèn sợi đốt.                                                                  0.5đ

  1. Phát ra ánh sáng liên tục.
  2. Hiệu suất phát quang thấp.
  3. Tuổi thọ thấp.

Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:

  • Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 5đ
  • Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng 5đ
  • Không sử dụng lãng phí điện năng 5đ

Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:

     - Giữ điện áp phù hợp.                                                                      0.5đ

 - Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.                      0.5đ

Câu 9. ( 2,5 đ).

  • Tính được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện 1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày           1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng           5đ

Đề bài:2

  1. TRẮC NGHIỆM. (3đ): (2đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

 

Câu

1

2

3

4

đáp án

C

B

B

A

 

Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất p của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.
  3. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 6. ( 2 đ ).  Cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang:

* Cấu tạo

  1. Ống thủy tinh. 0.5đ

- Chiều dài của ống: 0,3m – 2,4m.

- Mặt trong của ống có phủ một lớp bột huỳnh quang.

- Trong ống có chứa hơi thủy ngân và khí trơ.

  1. Điện cực. 0.5đ

- Làm bằng dây Vomfram có dạng lò xo xoắn.

- Có hai điện cực ở hai đầu ống nối với các đầu tiếp điện gọi là chân đèn.

*  Nguyên lý làm việc của đèn.                                                             0.5đ

- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm cho đèn sáng.

- Màu của đèn phụ thuộc vào màu của lớp bột huỳnh quang.

*  Đặc điểm của đèn huỳnh quang.                                                      0.5đ

  1. Có hiện tượng nhấp nháy
  2. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.
  3. Tuổi thọ: 8000h
  4. Mồi phóng điện.

Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:

  • Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 5đ
  • Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng 5đ
  • Không sử dụng lãng phí điện năng 5đ

Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:

     - Giữ điện áp phù hợp.                                                                      0.5đ

 - Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.                      0.5đ

Câu 9. ( 2,5 đ).

  • Tính được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện           1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày           1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng           5đ

  Đề bài:3

  1. TRẮC NGHIỆM. (3đ): (2đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

 

Câu

1

2

3

4

đáp án

C

B

B

A

 

Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất p của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.
  3. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 6. ( 2 đ ). 

  • Giống nhau của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang 1đ
  • Khác nhau của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang 1đ

Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:

  • Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 5đ
  • Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng 5đ
  • Không sử dụng lãng phí điện năng 5đ

Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:

     - Giữ điện áp phù hợp.                                                                      0.5đ

 - Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.                            0.5đ

Câu 9. ( 2,5 đ).

  • Tính được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện           1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày           1đ
  • Tính được điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng           5đ

ĐỀ KHUYẾT TẬT

  1. Trắc nghiệm (5 điểm)
  2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: (3 điểm)
  3. Dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật liệu:

A. Vonfam.

B. Vonfam phủ bari oxit.

C. Niken-crom.

D. Fero- crom.

  1. Trên bàn là điện có ghi 220v, số liệu đó có ý nghĩa:
  2. Công suất định mức. B. Điện áp định mức.
  3. Dòng điện định mức. D. Dung tích của xoong.
  4. Bộ đèn ống huỳnh quang gồm bao nhiêu bộ phận chính:
  5. 2 bộ phận chính.  B. 3 bộ phận chính.
  6. 4 bộ phận chính.  D. 5 bộ phận chính.

Câu 4.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(2điểm)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào …........................…. của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với ….....................… của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào ………… của dòng điện, biến đổi……………….. thành ……………….
  3. Tự luận (5 điểm)

Câu 5. ( 3đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?

Câu 6. (2 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?

ĐÁP ÁN

  1. TRẮC NGHIỆM. (5đ): (3đ - Mỗi câu đúng 1đ)

Câu

1

2

3

đáp án

C

B

B

 

Câu 4.(2đ - Mỗi câu đúng  1 đ)

  1. Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất p của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây đốt nóng.
  2. Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.
  3. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 5. ( 3 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:

  • Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm 1đ
  • Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng 1đ
  • Không sử dụng lãng phí điện năng 1đ

Câu 6. (2 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:

     - Giữ điện áp phù hợp.                                                                               1đ

 - Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.                            1đ

 

      2.3. Hoạt động luyện tập: Không

  1. 4. Hoạt động vận dụng: Không

2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

          - Áp dụng trong quá trình sử dụng điện năng

- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 50

 

Nhận xét của tổ chuyên môn

Nhận xét của hiệu phó

Nhận xét của hiệu trưởng

 

 

 

 

 

Xem thêm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 1)
Trang 1
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 2)
Trang 2
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 3)
Trang 3
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 4)
Trang 4
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 5)
Trang 5
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 6)
Trang 6
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 7)
Trang 7
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 8)
Trang 8
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 9)
Trang 9
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Công Nghệ 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống