Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP HKII MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
ÔN TẬP HKII
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp
- Giáo dục tư tưởng cho hs ý thức yêu thích môn học
- Học sinh tự hệ thống kiến thức trong chương “ An toàn điện” và chương “ Đồ dùng điện trong gia đình”.
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
2.Học sinh
- Đọc và chuẩn bị trước bài.
III. Hoạt động dạy và học:
- Ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ :
? Nêu công thức tính điện năng và giải thích
? Có 2 đèn công suất 60W, sử dụng 4 giờ trong một ngày và 1 ti vi có công suất là 150W, sử dụng 2 giờ một ngày. Tính điện năng tiêu thụ trong một ngày, một tháng của các dụng cụ trên (1 tháng có 30 ngày).
2.1. Khởi động: ( 3 phút)
GV đưa ra câu hỏi: “Kể tên các loại vật liệu kĩ thuật điện và các đồ dùng điện mà em đã học?”
- HS trả lời:
- GV: Trong chương VI và chương VII chúng ta đã tìm hiểu các kiến thức về an toàn điện, vật liệu, các đồ dùng... Hôm nay cô cùng các em sẽ hệ thống lại các kiến thức đó.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: ( 30 phút)
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (10’) - GV yêu cầu HS gập SGK. ? Chương VI đề cập đến những nội dung cơ bản nào - HS trả lời: + Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện. + Một số biện pháp an toàn điện. + Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. + Cứu người bị tai nạn điện. - GV tóm tắt các nội dung cơ bản lên bảng dưới dạng sơ đồ. ? Chương VII đề cập đến những nội dung cơ bản nào Vật liệu kĩ thuật điện gồm những loại nào ? - HS trả lời: + Vật liệu dẫn điện. + Vật liệu cách điện. + Vật liệu dẫn từ. Đã học những loại đồ dùng điện nào ? - HS trả lời * Đồ dùng loại điện – quang: * Đồ dùng loại điện nhiệt: * Đồ dùng loại điện - cơ. - Qua HĐ ôn tập củng cố KT Gv đánh giá từng HS và cho điểm cá nhân. - GV hướng dẫn hs hệ thống lại các nội dung kiến thức cơ bản tương tự như trên. - HS làm theo sự hướng dẫn ? Thế nào là sử dụng hợp lí điện năng. - HS trả lời - GV Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản dưới dạng sơ đồ. - Giải nghĩa: số liệu kĩ thuật ghi trên đồ dùng TBĐ. - Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đồ dùng điện .
|
I. Hệ thống kiến thức cơ bản. 1. Chương VI đề cập 4 nội dung cơ bản: - Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện. - Một số biện pháp an toàn điện. - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Cứu người bị tai nạn điện.
2. Chương VII đề cập đến 3 nội dung cơ bản. a. Vật liệu kĩ thuật điện. - Vật liệu dẫn điện. - Vật liệu cách điện. - Vật liệu dẫn từ.
b. Đồ dùng điện * Đồ dùng loại điện – quang: - Đèn sợi đốt. - Đèn huỳnh quang. * Đồ dùng loại điện nhiệt: - Bàn là điện. * Đồ dùng loại điện - cơ. - Động cơ điện 1 pha. - Quạt điện. * Máy biến áp điện 1 pha. c. Sử dụng hợp lý điện năng. - Nhu cầu tiêu thụ điện năng. - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. - Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
|
2.3. Hoạt động luyện tập: ( 20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- GV yêu câu học sinh trả lời các câu hỏi tổng hợp/171 vào vở. - Làm bài tập về MBA câu 11 SGK trang171 |
II. Trả lời các câu hỏi trong SGK/171 |
Liệt kê toàn bộ các đồ dùng điện trong gia đình em và ước lượng thời gian các đồ dùng đó sử dụng. Sau đó tính điện năng tiêu thụ trong một ngày, một tháng của các dụng cụ trên (1 tháng có 30 ngày).
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
- Tìm hiểu tất cả các nguyên nhân cũng như biện pháp an toàn điện, các vật liệu, cách sử dụng đồ dùng điện cũng như cách sử dụng hợp lí điện năng.
*- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút.
Nhận xét của tổ chuyên môn |
Nhận xét của hiệu phó |
Nhận xét của hiệu trưởng
|
KIỂM TRA 45 PHÚT
1.Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh.
- Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng làm bài
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra.
- Học sinh xác định được các loại đồ dùng điện trong gia đình
1.Giáo viên:
- Đề, đáp án, biểu điểm
2.Học sinh:
- Kiến thức để kiểm tra
III. Hoạt động dạy và học:
2.1. Khởi động: Không
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: (45 phút)
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||
TN |
TL |
TN |
TL |
TL |
|
|
Chủ đề 1: Đồ dùng loại điện quang |
Cấu tạo của bộ đèn huỳnh quang |
Cấu tạo của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang |
|
Nguyên lí và đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang |
|
Số câu:2 2.5 đ 25 % |
Số câu:1 0.5 đ |
Số câu:1a 1đ |
|
Số câu:1b 1đ |
|
||
Chủ đề 2: Đồ dùng loại điện nhiệt |
Vật liệu làm dây đốt nóng ở bàn là điện
|
|
Đọc các thông số kỹ thuật ghi trên bàn là điện |
|
|
Sốcâu:2.5 1.5 đ 15 % |
Sốcâu:1+1a 1 đ |
|
Số câu:1 0.5 đ |
|
|
||
Chủ đề 3: Đồ dùng loại điện cơ |
|
|
Nêu được nguyên lý và xác định các loại đồ dùng loại điện cơ |
|
|
Sốcâu:1.5 1 đ 10 % |
|
|
Sốcâu:1+1b 1 đ |
|
|
||
Chủ đề 4: Máy biến áp một pha |
|
|
|
Công dụng của máy biến áp |
|
Số câu: 1 1đ 10 % |
|
|
|
Số câu:1 1đ |
|
||
Chủ đề 5: Sử dụng hợp lí điện năng |
|
|
|
|
Biện pháp để tiết kiệm điện năng |
Số câu: 1 1.5đ 15 % |
|
|
|
|
Số câu: 1 1.5 đ |
||
Chủ đề 6: Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình |
|
|
|
|
Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình |
Số câu: 1 2.5 đ 25 % |
|
|
|
|
Số câu:1 2.5 đ |
||
Tỷ lệ |
Số câu: 2.5 1.5 đ 15 % |
Số câu: 0.5 1đ 10 % |
Số câu: 2.5 1.5 đ 15 % |
Số câu:1.5 2đ 20% |
Số câu: 2 4đ 40% |
Số câu: 9 10đ 100% |
Đề bài:1
A. Vonfam. B. Vonfam phủ bari oxit. |
C. Niken-crom. D. Fero- crom. |
Câu 5. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)
Câu 6. ( 2 đ ). Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt?
Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?
Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.
a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)
b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)
Đề bài:2
A. Vonfam. B. Vonfam phủ bari oxit. |
C. Niken-crom. D. Fero- crom. |
Câu 5.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)
Câu 6. ( 2 đ ). Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang?
Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?
Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.
a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)
b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)
Đề bài:3
A. Vonfam. B. Vonfam phủ bari oxit. |
C. Niken-crom. D. Fero- crom. |
Câu 5.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(1điểm)
Câu 6. ( 2 đ ). Nêu sự giống và khác nhau giữa đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Câu 7. ( 1,5 đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Câu 8. (1 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?
Câu 9. ( 2,5 đ)Một gia đình sử dụng:1 đèn sợi đốt loại 220V-75W,2 đèn huỳnh quang 220V-40W,1 bàn là điện loại 220V-500W.Biết đèn sợi đốt trung bình sử dụng 4h trong một ngày đêm.Bàn là sử dụng 1/2h trong một ngày đêm.Đèn huỳnh quang 2h trong một ngày đêm.
a/Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (28 ngày)
b/Tính số tiền phải trả (giá 1KWh=1600đồng)
Đề bài:1
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
đáp án |
C |
B |
B |
A |
Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 6. ( 2 đ ). Cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt:
* Cấu tạo 1đ
- Sợi đốt được làm bằng vật liệu Vonfram dạng xoắn chịu được nhiệt độ cao.
- Sợi đốt có nhiệm vụ biến đổi điện năng thành quang năng.
- Bóng thủy tinh được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt. Trong bóng người ta hút hết khí trơ ra để tăng tuổi thọ của đèn.
- Đuôi đèn làm bằng đồng hoặc bằng sắt tráng kẽm.
- Có hai kiểu đuôi: đuôi cài, đuôi xoáy.
* Nguyên lý làm việc: 0.5đ
- Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây tóc làm cho dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
* Đặc điểm của đèn sợi đốt. 0.5đ
Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:
Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:
- Giữ điện áp phù hợp. 0.5đ
- Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. 0.5đ
Câu 9. ( 2,5 đ).
Đề bài:2
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
đáp án |
C |
B |
B |
A |
Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 6. ( 2 đ ). Cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang:
* Cấu tạo
- Chiều dài của ống: 0,3m – 2,4m.
- Mặt trong của ống có phủ một lớp bột huỳnh quang.
- Trong ống có chứa hơi thủy ngân và khí trơ.
- Làm bằng dây Vomfram có dạng lò xo xoắn.
- Có hai điện cực ở hai đầu ống nối với các đầu tiếp điện gọi là chân đèn.
* Nguyên lý làm việc của đèn. 0.5đ
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm cho đèn sáng.
- Màu của đèn phụ thuộc vào màu của lớp bột huỳnh quang.
* Đặc điểm của đèn huỳnh quang. 0.5đ
Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:
Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:
- Giữ điện áp phù hợp. 0.5đ
- Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. 0.5đ
Câu 9. ( 2,5 đ).
Đề bài:3
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
đáp án |
C |
B |
B |
A |
Câu 5.(1đ - Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 6. ( 2 đ ).
Câu 7. ( 1,5 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:
Câu 8. (1 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:
- Giữ điện áp phù hợp. 0.5đ
- Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. 0.5đ
Câu 9. ( 2,5 đ).
ĐỀ KHUYẾT TẬT
A. Vonfam. B. Vonfam phủ bari oxit. |
C. Niken-crom. D. Fero- crom. |
Câu 4.Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có câu hoàn chỉnh.(2điểm)
Câu 5. ( 3đ). Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Câu 6. (2 đ). Nêu công dụng của máy biến áp 1 pha?
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
đáp án |
C |
B |
B |
Câu 4.(2đ - Mỗi câu đúng 1 đ)
Câu 5. ( 3 đ). Để sử dụng điện hợp lí và tiết kiệm điện năng:
Câu 6. (2 đ). Công dụng của máy biến áp 1 pha:
- Giữ điện áp phù hợp. 1đ
- Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. 1đ
2.3. Hoạt động luyện tập: Không
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Áp dụng trong quá trình sử dụng điện năng
- Chuẩn bị bài: Đọc trước bài 50
Nhận xét của tổ chuyên môn |
Nhận xét của hiệu phó |
Nhận xét của hiệu trưởng
|