Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 1.2 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức:

          - Biết được nguồn gốc và thành phần của chất dinh dưỡng.

  1. Kỹ năng:

     - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

     - Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.                    

  1. Thái độ:

     Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

        1.Giáo viên: 

     - Hình 63, 64, 65 SGK phóng to.

     - Bảng 4, phiếu học tập.

      2.Học sinh:    

     Xem trước bài 37.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
  2. Kiểm tra bài cũ: (7phút)

- Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.

     - Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng.

  1. Tiến hành bài học:

        Giới thiệu bài mới:  (1phút)

             Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.

Vào bài mới:

          *  Hoạt động 1 (16 phút) Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.

                a/ Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.

                b/ Các bước hoạt động.

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

_ Giáo viên treo hình 63, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:

+ Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì?

 

 

+ Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết?

+ Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?

 

 

 

+ Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuôi?

 

_ Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh.

_ Giáo viên treo hình 64, chia nhóm, yêu cầu Học sinh quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:

+ Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng?

 

 

 

+ Vậy thức ăn của vật nuôi có mấy nguồn gốc?

 

_ Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học.

_ Giáo viên cho học sinh kết luận.

_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:

 

à Thức ăn các vật nuôi đang ăn là:

+ Trâu: ăn rơm.

+ Lợn: ăn cám.

+ Gà: thóc, gạo…..

à Học sinh suy nghĩ, liên hệ  thực tế trả lời.

 

à Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.

à Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng.

_ Học sinh kết luận.

 

_ Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo lụân và cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.

à Phải nêu các ý:

+ Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương.

+ Nguồn gốc động vật: bột cá.

+ Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin.

à Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng.

_ Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

_ Học sinh kết luận.

I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:

1. Thức ăn vật nuôi:

     Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:

     Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.

        * Hoạt động 2  (13 phút) Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

            a/ Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.

            b/ Các hoạt động học tập.

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và cho biết:

+ Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần?

 

+ Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào?

 

 

 

_ Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

_ Giáo viên treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d)

 

 

_ Giáo viên hoàn thành kiến thức.

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:

 

à Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất  khô.

à Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.

_ Nhóm quan sát, thảo luận  và trả lời:

 

à Những loại thức ăn có chứa nhiều:

+ Nước: rau muống, khoai lang củ.

+ Prôtêin: Bột cá.

+ Lipit: ngô hạt, bột cá.

+ Gluxit: rơm lúa và ngô hạt.

+ Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa.

_ Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:

à Các thức ăn ứng với các hình tròn:

+ Hình a: Rau muống.

+ Hình b: Rơm lúa.

+ Hình c: Khoai lang củ.

+ Hình d: Ngô hạt.

+ Hình e: Bột cá.

_ Học sinh lắng nghe, kết luận.

II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:

 Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin.

  Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.

 

         

4.Tổng kết – Hướng dẫn học tập:  (6phút)

                4.1 Tổng kết-củng cố.

     - Học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

     - Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?

  1. Hãy chọn các từ, cụm từ: thóc, rơm, cỏ, cám gạo, premic khoáng, thực vật, động vật để điền vào bảng sau:

 

Vật nuôi

Loại thức ăn cho vật nuôi

Nguồn gốc thức ăn

Trâu

Lợn

…………………………….

…………………………….

…………………………….

……………………………

……………………………

……………………………

  1. Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn:
  2. a) Gluxit, vitamin.                    c) Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng.
  3. b) Chất khoáng, lipit, gluxit.               d) Gluxit, lipit, protein.

        Đáp án: 

     Câu 1: Trâu: rơm, cỏ

             Lợn: Cám gạo, premic khoáng

             Gà: thóc, thực vật, động vật.

     Câu 2: c                         

   4.2  Hướng dẫn học tập - dặn dò:  (1phút)

     - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.

     - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc em có thể chưa biết và xem trước bài 38 vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi mới nhất  - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống