Ngày soạn:……………….
Ngày dạy:………………
Tiết …. Làm văn.
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
(Tự học có hướng dẫn)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kỹ năng đã được học về miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Thấy rõ được vai trò của việc quan sát, liên tưởng và tưởng tượng trong văn tự sự
- Biết cách sử dụng thành công miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Có ý thức rèn luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu cảm nói chung, quan sát, liên tưởng và tưởng tượng nói riêng khi viết bài văn tự sự. Nỗ lực học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- GV kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Lớp |
Thứ (Ngày dạy) |
Sĩ số |
HS vắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh, kiểm tra kết hợp trong giờ dạy.
Hoạt động 1. Khởi động
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với vấn đề: Miêu tả - biểu cảm trong bài văn tự sự. Bài học hôm nay vừa có tính chất hệ thống hoá và nâng cao những kiến thức đã học, vừa hình thành cho các em kiến thức kĩ năng mới, giúp các em biết vận dụng và sáng tạo những điều đã học vào viết bài.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
||||
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- GV: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Trình bày khái niệm miêu tả, biểu cảm, lấy VD minh hoạ?
- Nhóm 2: Miêu tả trong văn tự sự và miêu tả trong văn miêu tả giống và khác nhau điểm nào?
- Nhóm 3: Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?
- Nhóm 4: Làm bài tập ở câu hỏi 4. - HS thảo luận 5-7 phút - Đại diện mỗi nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét và chốt lại vấn đề
GV hướng dẫn HS tìm hiểu quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc phần II lần lượt từng bài tập và trả lời câu hỏi (theo kĩ thuật trình bày 1 phút ) Câu 1: Chọn và điền từ (quan sát, liên tưởng tưởng tượng) vào ô tương ứng: -GV: cho HS đọc lại toàn bộ các khái niệm.
Câu 2: Chọn và điền từ (quan sát, liên tưởng tưởng tượng) vào ô tương ứng:
Câu 3: Đáp án D
GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành Hướng dẫn học sinh làm các bài tập luyện tập SGK GV đưa đoạn văn miêu tả tiếng chửi của Chí Phèo và 1 số ngữ liệu
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV chia nhóm: Hãy viết đoạn văn về chủ đề sau (trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm) 1. Một kỉ niệm buồn của em 2. Một kỉ niệm vui của em 3. Người có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến em
|
I. Ôn lại về miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: 1. Khái niệm miêu tả và biểu cảm a. Miêu tả - Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người đọc, người nghe hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho đối tượng nói đến như hiện lên trước mặt. b. Biểu cảm - Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới. 2. Sự giống và khác nhau a. Giống nhau: - Miêu tả trong văn tự sự giống với miêu tả trong văn miêu tả ở cách thức tiến hành - Biểu cảm trong văn biểu cảm cũng giống biểu cảm trong văn biểu cảm ở cách thức Tóm lại: Miêu tả và biểu cảm làm tăng vẻ đẹp hồn nhiên của cảnh vật, của lòng người. b. Khác nhau:
3. Căn cứ đánh giá hiệu quả. - Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên tưởng tới yếu tố bất ngờ của truyện. - Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác giả.
4. Bài tập: - Đoạn trích là một trích đoạn tự sự - Yếu tố miêu tả: + “Suối reo …cỏ non đang mọc.” + “Một lần ….một luồng ánh sáng”. + “Nàng vẫn …của nhà trời”. - Yếu tố biểu cảm: + “Tôi cảm thấy …vai tôi” + “Còn tôi… cao đẹp” + “Tôi tưởng …thiêm thiếp ngủ”.
II. Quan sát, liên tưởng đối với việc miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. 1. Khái niệm - Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự vật hay hiện tượng. - Liên tưởng: từ sự việc hiện tượng nào đó mà nghĩ đến sự việc hiện tượng có liên quan. - Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái không hề có trước mắt hoặc còn chưa hề gặp.
2. Quan sát :Trong đêm, tiếng suối reo nghe rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm lửa nhỏ, những tiếng sột soạt văng vẳng trong không gian Tưởng tượng: Cô gái nom như một chú mục đồng của nhà trời, nơi có những đám cưới sao Liên tưởng: Cuộc hành trình trầm lặng, ngoan ngoãn của ngàn sao gợi nghĩ đến đàn cừu lớn.
1. D - Ghi nhớ (sgk tr76).
III. Luyện tập. BT 1 ( 76) a) b) - Miêu tả + Đôi bím tóc nhỏ xíu. + Trời đang thu + Những chiếc lá…. thô kệch - Biểu cảm: + Nếu như ….mà thôi. + Chỉ cần 1 ….run rẩy. - Người đọc cảm thấy như đang tận mắt chứng kiến 1 bức tranh tuyệt đẹp về mùa thu vùng rừng núi phương bắc xa xôi – > thấy yêu c/sống.
- BT1a, BT2 (76) – (về nhà)
HS xác định: - Nhân vật chính - Sự việc chính - Yếu tố miêu tả và biểu cảm.
|
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
- Học bài cũ. Hoàn thành bài tập.
- Soạn bài : “Tam đại con gà” và “Nhưng nó phải bằng hai mày”.