Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512

Tải xuống 13 3.1 K 116

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC;

  1. Kiến thức.

- Biết được một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản.

- Trình bày  được một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước.

- Trình bày  được tính chất, vai trò của các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước.

- Trình bày  được tính chất, vai trò của các yếu tố hóa học trong nước như các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và pH của nước.

- Trình bày  được sự pt của một số loài sv phù du và sv đáy dùng làm nguồn thức an tự nhiên của cá, tôm và một số vsv gây bệnh cho cá.

- Trình bày  được những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có được đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá.

- Trình bày  được biện pháp cải tạo đất đáy ao để tăng nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm nuôi, đồng thời đảm bảo tính chất lí, hóa của nước phù hợp đối tượng nuôi.

  1. Kĩ năng.

Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.                     

  1. Thái độ.

- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản.

- Có ý thức bảo vệ nước nuôi thủy sản không bị ô nhiễm.

- Có ý thức vận dụng để cải tạo nguồn nước ao nuôi cá ở gia đình.

  1. Năng lực, phầm chất hướng tới

      - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

      - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

  1. Phương pháp

      - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

  1. Kĩ thuật dạy học

     - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị của thầy :  Bảng phụ. S­ưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản đ­ược nuôi phổ biến.

- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
  2. Tổ chức

7A:                                          7B:                                             7C:

3. Kiểm tra bài cũ

? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội.

? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng thuỷ sản là gì.

- Hs: Lên bảng trả lời. 

- Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm

4. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:    Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học:   thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.

Định hướng phát triển năng lực:  giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Gv chiếu hình ảnh cho HS quan sát.

Các động vật thuỷ sản và hầu hết các loại thức ăn của nó đều sống trong nước. Nư­ớc là môi trư­ờng sống của thuỷ sản. Nư­ớc có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh h­ưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong n­ước. Để hiểu đư­ợc vấn đề này ta

 đi vào bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: - một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản.

- một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước.

- tính chất, vai trò của các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước....

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực:   giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

 

_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:

+ Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ?

+ Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ?

+ Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ?

_  Giáo viên giảng thêm

  Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn.

+ Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì?

+ Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm?

+ Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?

 

 

+ Nước có khả năng gì?

+ Theo em, oxi trong nước do đâu mà có?

+ Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn?

_ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn.

_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.

_ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi:

 

à Muối , đạm tan nhanh

 

 

à Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối

à Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi.

_ Học sinh lắng nghe.

 

 

à Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ.

 à Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí

à Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được.

à Điều hoà nhiệt độ.

à Do oxi không khí hoà tan vào nước.

à Khí cacbonic nhiều hơn.

 

_ Học sinh lắng nghe.

 

 

 

_ Học sinh ghi bài .

I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản:

 _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ

_ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước .

_ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao.

 

 

_ Giáo viên hỏi:

+ Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào?

+ Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?

+ Nhiệt độ thích hợp để tôm,cá là bao nhiêu?

_ Giáo viên treo tranh hình 76 và hỏi:

+ Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu?

+ Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tôm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tôm, cá?

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:

+ Độ trong là gì?

 

+ Dựa vào độ trong ta xác định được điều gì?

 

+ Độ trong tốt nhất là bao nhiêu?

_ Giáo viên giới thiệu đĩa Sếch xi để đo độ trong của nước.

_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1.c và trả lời các câu hỏi:

+ Nước có nhiều màu khác nhau là do đâu?

 

 

 

+ Nước màu xanh đọt chuối là tốt hay xấu? Giải thích

+ Vì sao không thể nuôi được thủy sản trong ao hồ có nước màu đen, hôi thối?

+ Nước có màu tro đục, xanh đồng nói lên lên điều gì?

 

_ Yêu cầu học sinh cho từng ví dụ về màu nước.

+ Nước có những hình thức chuyển động nào?

+ Hãy Trình bày  lên các ví dụ để phân biệt được 3 hình thức chuyển động của nước.

+ Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?

+ Nước chuyển động đều, liên tục sẽ giúp điều gì đôi với thủy sản?

_ Giáo viên giải thích thêm:

   Mặt nước càng thoáng sự chuyển động nước càng lớn nên có tác dụng tốt cho sinh vật thủy sinh.

_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.

 

 

_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết:

+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?

 

+ Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu nào?

+  Khí oxi có trong nước  là do đâu?

 

 

+ Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu?

 

 

+ Khí cacbonic có trong nước là đo đâu?

 

+ Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể sống  được?

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt.

_ Giáo viên hỏi :

+ Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì?

 

+ Trình bày  một số muối hòa tan trong nước.

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.

_ Giáo viên hỏi:

+ Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu?

+ Nếu độ pH trong nước cao hơn hoặc thấp hơn khoảng thích hợp thì có ảnh hưởng  đến tôm, cá hay không?

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh.

_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng.

_ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:

+ Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?

 

 

 

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt.

_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành câu hỏi trong SGK trang 136.

+ Những nhóm thuộc sinh vật thủy sinh, động vậy đáy.

 

 

 Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng.

_ Học sinh trả lời:

à Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước.

à Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.

à Tôm: 25- 350C còn cá: 20- 300C.

 

_ Học sinh quan sát và trả lời:

 

à Chủ yếu là do ánh sáng mặt trời.

 

à Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tôm, cá hoạt động kém và có thể chết.

 

_ Học sinh trả lời:

 

 

à Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước.

à Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuôi thuỷ sản.

à Tốt nhất cho tôm, cá là 20-30cm.

_ Học sinh lắng nghe.

 

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:

 

à Là do:

+ Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng.

+ Có các chất mùn hoà tan.

 Trong nước có nhiều sinh vật phù du.

à Tốt, nước màu này  chứa nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.

à Vì nước này có nhiều khí độc như CH4, H2S làm tôm, cá bị nhiễm độc và chết.

à Biểu hiện của nước nghèo thưc ăn tự nhiên,  không đủ cung cấp cho cá, tôm nuôi.

_ Học sinh cho ví dụ.

 

à Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu và dòng chảy.

à Học sinh cho ví dụ.

 

 

à Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản.

à Sẽ làm tăng lượng O2, thức ăn được phân bố đều trong ao và kích thích cho quá trình sinh sản của tôm, cá.

_ Học sinh lắng nghe.

 

 

_ Học sinh ghi bài.

 

 

_ Học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và trả lời:

à Tính chất hoá học:

+ Các chất khí hoà tan.

+ Các muối hoà tan.

+ Độ pH.

à Trong nước có 2 loại khí hoà tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2.

à Khí O­2­ có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và tù không khí hoà tan vào.

à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được.

à Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ.

à Hàm lượng khí CO­2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l.

 

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh trả lời:

à Do nước mưa, quá trình phân hủy các chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bón phân ( hữu cơ, vô cơ).

à Một số muối hoà tan trong nước: đạm, lân, sắt...

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh trả lời:

à Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ 6 đến 9.

à Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn dẫn đến nước bị quá chua hay quá kiềm làm cho cá không lớn lên được.

 

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh ghi bài.

 

_ Học sinh quan sát và trả lời:

 

à Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy.

_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:

_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

_ Phải Trình bày  được:

+ Thực vật phù du: a, b, c.

+ Động vật phù du: d, e.

+ Thực vật bậc cao: g, h.

+ Động vật đáy: i, k.

_ Học sinh ghi bài.

II. Tính chất của nước nuôi thủy sản:

1. Tính chất lí học:

 a. Nhiệt độ:

  Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.

b. Độ trong:

  Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuôi thủy sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Màu nước:

  Nước có 3 màu chính:

_ Màu nõn chuối hoặc xanh lục:

_ Nước có màu tro đục. xanh đồng:

_ Nước có màu đen. Mùi thối:

 

 

 

 

 

 

 

d. Sự chuyển động của nước:

 Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính chất hóa học:

 Bao gồm:

  a. Các chất khí hòa tan:

  O2 và khí CO2,...

b. Các muối hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và  nguồn phân bón.

c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tính chất sinh học:

  Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy

 

 

 

 

_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:

+  Những ao nào cần được cải tạo?

 

+ Cải tạo nước nhằm mục đích gì?

 

 

+ Trình bày  các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết?

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng.

_ Giáo viên hỏi:

+ Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào?

_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh:

 Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá.

_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:

 

 

à Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhều thực vật thủy sinh, ao có bọ gạo...

à Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt.

à Học sinh suy nghĩ trả lời:

Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...

_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.

_ Học sinh trả lời:

à Học sinh suy nghĩ trả lời.

_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.

III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao:

 1. Cải tạo nước ao:

   Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...

 2. Cải tạo đáy ao:

  Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp:

_ Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ.

_ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn.

 

 

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Giao bài tập, vấn đáp

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

 

 

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng và giải thích vì sao?

a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC                          b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan

c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen

d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá .

Đáp án : Đúng (b , d )

 

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực:     giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo

 

 

Liên hệ:

Ở địa phương em người ta thường làm gì để nâng cao chất lượng nước nuôi thuỷ sản

 

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

 

 

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

Sưu tầm một số hình ảnh về các biện pháp cải tạo môi trường nước mà em biết

 

 

                 

5. Hướng dẫn về nhà:

- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.

- Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống