Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất

Tải xuống 10 3.5 K 26

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu.

  1. Kiến thức.

- Giúp  HS củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở phần trồng trọt bao gồm: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, đại cương về kỹ thuật trồng trọt, quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.

- Trên cơ sở đó HS có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất

  1. Kĩ năng.

Hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá bằng sơ đồ.

  1. Thái độ.

Có thái độ yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị.

  1. Giáo viên.

- Sơ đồ 4: Hệ thống hoá kiến thức phần trồng trọt.

- Câu hỏi

  1. Học sinh.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

1 . Ổn định tổ chức lớp (1 phút )

Sỹ số lớp     

  1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
  2. Bài mới.

Hoạt động 1 (9 phút)

1. Vai trò và nhiệm vụ chủ yếu của trồng trọt

GV? Phần vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt có những nội dung nào?

HS: Trả lời

GV? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?

HS: Trả lời, HS khác bổ sung

 

Hoạt động 2 (15 phút)

2. Đại cương về kỹ thuật trồng rừng

GV: Yêu cầu HS lập sơ đồ đại cương về kỹ thuật trồng trọt

HS: Lập sơ đồ

GV: Nhận xét, hoàn thiện sơ đồ

 

 

GV: Yêu cầu HS ôn tập theo các câu hỏi

1. Đất trồng là gì? Trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng?

2. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?

3. Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng?

4. Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ?

 

Hoạt động 3 (15 phút)

3. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt

GV: Yêu cầu HS lập sơ đồ: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt

HS: Lập sơ đồ, HS khác bổ sung

GV: Nhận xét hoàn thiện sơ đồ

 

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS ôn tập theo các câu hỏi

Câu 1: Tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng?

Câu 2: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp?

Câu 3: Em hãy nêu ưu nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và trồng cây con

Câu 4: Hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc đối với cây trồng. Giải thích câu tục ngữ: "Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn"?

 

  1. Củng cố (4 phút).

Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trả lời các câu hỏi và hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra khoa học hiệu quả.

  1. Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút ). Yêu cầu HS ôn tập theo sơ đồ và hệ thống câu hỏi để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I.

 

 KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu.

  1. Kiến thức.

- Kiểm tra kiến thức của học sinh về kỹ thuật chăm sóc cây rừng và gieo trồng cây rừng khai thác và bảo vệ rừng, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi.

  1. Kĩ năng.

- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, tư duy độc lập của HS

  1. Thái độ.

- Có ý thức làm bài độc lập, nghiêm túc.

II. Chuẩn bị.

  1. Giáo viên. - Đề kiểm tra, ma trận đề và đáp án
  2. Học sinh. - Ôn tập kiến thức về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng khai thác bảo vệ rừng, đại cương về kĩ thuật chăn nuôi.

III. Tiến trình thực hiện

1 ổn định lớp

2 kiểm tra bài cũ

3 bài mới

- giáo viên phát đề kiểm tra

- học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc

  1. Thu bài- nhận xét giờ kiểm tra
  2. Hướng dẫn học ở nhà

Kẻ sơ đồ 10, 11 SGK trang 116, 118 vào vở bài tập.

 

 

  1. Ma trận hai chiều

                    Mức độ

 

 Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Thức ăn vật nuôi

 

 

 

 

Số câu:

Số điểm:     Tỉ lệ:  %

Nhận biết được nguồn gốc thức ăn của vật nuôi

 

2

1 = 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1 = 10%

2. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.

 

 

 

 

Số câu:

Số điểm:      Tỉ lệ:  %

 

Hiểu được vật nuôi hấp thụ thức ăn như thế nào

1

1 = 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1 = 10%

3. Sản xuất thức ăn vật nuôi.

 

 

Số câu:

Số điểm:       Tỉ lệ:  %

Biết được phương pháp sản xuất thức ăn

2

1 = 10%

Hiểu và phân loại được thức ăn

 

1

1 = 10%

 

 

 

 

 

 

3

2=20%

4. Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

 

 

 

Số câu:

Số điểm:       Tỉ lệ:  %

 

 

Nắm được các phương pháp chế biến thức ăn

1

2 = 20%

 

 

 

 

 

 

1

2 = 20%

5. Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.

 

 

 

 

Số câu:

Số điểm:      Tỉ lệ:  %

 

 

 

Nêu được đặc điểm cần lưu ý khi thực hành

1

3 = 30%

 

 

 

 

 

 

1

3 = 30%

6. Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men.

 

 

Số câu:

Số điểm:       Tỉ lệ:  %

 

 

Hiểu được quy trình chế biến thức ăn

1

1=10%

 

 

 

 

 

1

1,5=15%

7.Tổng số câu

   Tổng số điểm

   Tỉ lệ:     %

4

2

20%

2

2

20%

2

3

30%

1

3

30%

9

10

100%

 

  1. ĐỀ KIỂM TRA
  2. Phần trắc nghiệm khách quan. (4 đ)

Câu 1. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:

  1. Thực vật. B. Động vật. C. Chất khoáng.                D. cả A,B,C

Câu 2. Đặc điểm của thức ăn ủ men:

  1. tăng lượng prô-tê-in vi sinh B. thức ăn có mùi thơm
  2. thức ăn có màu xám, mùi khó chịu D. Ý A và B

Câu 3. Loại thức ăn nào giàu khoáng và vi-ta-min?

  1. gạo B. đậu          C. động vật, hải sản                   D. thức ăn, hoa quả

Câu 4. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu glu-xít:

  1. A. luân canh, gối vụ lúa ngô, khoai, sắn               trồng xen tăng vụ cây họ đậu
  2. trồng nhiều rau cỏ D. tận dụng rơm rạ, thân ngô, bã mía

Câu 5. Điền từ từ hoặc cụm từ trong khung vào chỗ (…) để hoàn thành các mệnh đề sau:

 

axit amin,  Nước,  Glyxerin và axit béo,  Gluxit,  lon khoáng

 

- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ………., Lipit được hấp thụ dưới dạng các ………………….

- …………..được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ..…………….

Câu 6. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được câu đúng.

 

A

Nối

B

1. Thức ăn có hàm lượng protein > 14%

 

2. Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%

 

3. Thức ăn có hàm lượng xơ > 30%

1….

 

2….

 

3….

a. Thuộc loại thức ăn giàu

     vitamin

b. Thuộc loại thức ăn thô

c. Thuộc loại thức ăn giàu

     protein

d. Thuộc loại thức ăn giàu

    gluxit

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 7. ( 1 đ )  Em hãy nêu quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. ?

Câu 8. ( 3đ )  Hãy nêu các đặc điểm cần lưu ý khi thực hành : Rang đậu lạc  và  khi hấp ( luộc) đậu ngự ?

Câu 9. ( 2đ )Tại sao phải chế biến thức ăn vật nuôi ?  Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi mà em đã được học.

  1. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
  2. Phần trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

Ý đúng

D

D

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

 

Câu 5:

 -  ………. axit amin ............ Glyxerin và axit béo   (0,5 đ)

 -  Gluxit ……….. lon khoáng  (0,5 đ)

Câu 6: (1 đ)

              1 – c     ;       2 – d     ;      3 – b

  1. Tự luận.

Câu 7. (1 đ)

Bước 1. Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men rượu,

Bước 2. Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu

Bước 3. Trộn đều men rượu với bột.

Bước 4. Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.

Bước 5. Nén nhẹ bột xuống cho đều. phủ ni lông lên trên mặt, ủ 24h.

Câu 8. Các đặc điểm cần chú ý.

a/ Khi rang đậu lạc : (1,5đ)

- Cần chọn hạt đậu tròn, mẫy, không bị sâu mọt, bị bệnh.

- Cần để dụng cụ rang ( nồi, chảo... ) khô, mới bỏ hạt đậu vào.

- Trong quá trình rang, dùng ngọn lửa vừa và dùng đũa khuấy đều, liên tục để hạt đậu được chín vàng đều. Khi nghe mùi thơm của đậu là đạt yêu cầu.

b/ Khi hấp - luộc hạt đậu ngự : (1,5đ)

- Cần chọn hạt đậu tròn, mẫy, không bị sâu mọt, bị bệnh.

- Cần ngâm hạt đậu no nước rồi mới đem đi hấp hay luộc.

- Trước khi nấu, cần thêm một ít muối cho chín đều và mau mềm hạt đậu, dùng lửa vừa, hơi to, khi sôi mở vung, tránh để nước trào tắt bếp.

- Cần tránh nấu quá sống hay chín nhừ, nát hạt đậu sẽ giảm chất lượng hạt đậu.

Câu 9. Cần phải chế biến thức ăn vật nuôi vì : 

 * Chế biến thức ăn vật nuôi nhằm làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. ( 1đ )

 * Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi :

 Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi mà em đã được học là cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang hấp, nấu chín, đường hoá , kiềm hoá, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. ( 1đ )

  1. Củng cố. (2’)

- GV: Thu bài về chấm

- GV: Nêu đáp án để HS tự chấm và đánh giá được bài kiểm tra của mình

  1. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)

- GV: Về nhà học bài và vận dụng trong thực tế gia đình

- GV: Đọc nghiên cứu trước bài “Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi”

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập giữa học kì 2 mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Công nghệ 7
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống