Câu hỏi:

19/01/2025 792

Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A. 3

B. 1

C. 2

Đáp án chính xác

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chất vừa phản ứng với NaOH và HCl; lại có số H > 2C + 3 (loại amino axit và este của amino axit)

=> chất này là muối của amoni hoặc amin

=> CTCT thỏa mãn là: CH3COONH4 ; HCOONH3CH3

=> Có 2 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C

Lý thuyết Amin

I. Khái niệm, phân loại

1. Khái niệm

    - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Phân loại

    a. Theo gốc hiđrocacbon:

    – Amin không thơm: CH3NH2, C2H5NH2, ...

    – Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2, ...

    – Amin dị vòng: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    b. Theo bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành:

Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III
R–NH2 R–NH–R’ Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án
R, R’ và R’’ là gốc hiđrocacbon

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

II. Đồng phân, danh pháp

1. Đồng phân

    – Đồng phân về mạch cacbon.

    – Đồng phân vị trí nhóm chức.

    – Đồng phân về bậc của amin.

    Ví dụ: Các đồng phân của C4H11N.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Danh pháp

    a. Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin

    Ví dụ: CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), …

    b. Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin

    Ví dụ: CH3NH2 (Metanamin), C2H5–NH2 (Etanamin), CH3CH(NH2)CH3 (Propan - 2 - amin), ...

    c. Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin:

Tên gọi của một số amin

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Lưu ý:

    – Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.

    – Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính:

       + Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.

    Ví dụ: CH3–NH–C2H5: N–etyl metyl amin.

       + Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).

    Ví dụ: CH3–N(CH3)–C2H5: N, N–etyl đimetyl amin.

       + Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.

    Ví dụ: CH3–N(C2H5)–C3H7: N–etyl–N–metyl propyl amin.

    – Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino.

    Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2–aminopropanoic).

III. Tính chất vật lý

    - Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.

    - Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    – Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

    - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

IV. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học

1. Cấu tạo phân tử

    - Trong phân tử amin đều có nguyên tử nitơ còn một cặp electron tự do chưa liên kết có thể tạo cho – nhận giống NH3.

    ⇒ Vì vậy các amin có tính bazơ giống NH3 (tức tính bazơ của amin = tính bazơ của NH3).

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Tính chất hoá học

    a. Tính bazơ

    Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

    * So sánh tính bazơ của các amin:

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím.

       + Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

    ⇒ Lực bazơ: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2

    - Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    – Amin bậc III mà gốc hiđrocacbon R, R’ và R’’ có số C ≥ 2 thì các gốc R, R’ và R’’ cản trở amin nhận proton H+ ⇒ tính bazơ yếu ⇒ dung dịch không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổ màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa:

    Ví dụ: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

    - Lưu ý: Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) → hiđroxit kết tủa → kết tủa tan (tạo phức chất).

    b. Phản ứng với axit nitrơ HNO2

    - Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

    C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O

    - Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    c. Phản ứng ankyl hóa

    Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:

    Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

    – Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.

    d. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Lưu ý: Phản ứng tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin dùng nhận biết anilin.

    e) Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

V. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.

    Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,...), polime (nhựa anilin - fomanđehit,...), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,...)

2. Điều chế

    - Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Khử hợp chất nitro

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

Lý thuyết Amin (mới + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

63 câu Trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 3 có đáp án: Amin, amino axit và protein

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có 3 loại nhóm chức

(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí

(e) 1 mol chất Y tác dụng với vừa đủ 2 mol HCl

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364g

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 2.6 K

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án » 20/07/2024 2.6 K

Câu 3:

Hỗn hợp hữu cơ X có công thức C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án » 18/07/2024 1.5 K

Câu 4:

Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:

Xem đáp án » 15/07/2024 1 K

Câu 5:

Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 18/07/2024 894

Câu 6:

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 870

Câu 7:

Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án » 19/07/2024 783

Câu 8:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí, chất Y tham gia phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án » 16/07/2024 720

Câu 9:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Xem đáp án » 18/07/2024 700

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án » 06/06/2024 635

Câu 11:

Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có  M¯= 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng

Xem đáp án » 13/07/2024 612

Câu 12:

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

Xem đáp án » 22/07/2024 563

Câu 13:

Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của A là

Xem đáp án » 16/07/2024 537

Câu 14:

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:

Xem đáp án » 15/07/2024 526

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »