Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất gồm 60,08 kg nitơ, 23,13 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mãnh vườn 188 kg loại phân bón trên bao bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp đủ dinh dưỡng cho đất, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời x kg phân đạm chứa 98,50% (NH2)2CO (thành phần còn lại không chứa nitơ) và y kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần còn lại không chứa photpho). Tổng giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Bón lần 1:
(hàm lượng K đã đủ)
Bón lần 2: cần phải cung cấp thêm
Bảo toàn nguyên tố N và P có:
Mở rộng:
Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ .
Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng %m Ntrong phân = =
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó
Độ dinh dưỡng của phân lân bằng %mP2O5 = =
Trong đó: nP2O5 = 0,5. nP(trong thành phần của phân)
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng %m K2O = =
Trong đó : n K2O= 0,5 nK(trong thành phần của phân)
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được N2, H2O và 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este (no, đơn chức, mạch hở) cần hết V ml dung dịch KOH 0,1M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Hòa tan hết 14,05 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa khan. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Bệnh nhân bị tiểu đường nên hạn chế ăn cơm trắng.
(b) Nhiệt độ là (ủi) vải lụa tơ tằm luôn thấp hơn vải làm từ tơ nitron.
(c) Fructozơ có nhiều trong các loại quả ngọt như dứa, xoài…
(d) Phô-mai là thực phẩm giàu protein.
(e) Từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật có thể sử dụng để điều chế xà phòng.
Số phát biểu đúng là
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Z + H2O
(3) Z + HCl T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và phân tử không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(b) Nhiệt độ sôi của chất X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(c) Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử natri.
(d) Trong phòng thí nghiệm, chất Y được dùng trực tiếp điều chế khí metan.
(e) 1 mol chất T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho bột kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (trong môi trường axit vô cơ loãng) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch Y thu được 3,456 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là
Cho phản ứng sau: Mg + Cl2 MgCl2. Trong phản ứng trên, mỗi nguyên tử Mg đã
Nhúng thanh Fe vào trong dung dịch nào sau đây có xuất hiện sự ăn mòn điện hóa?
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaAlO2 + X + H2O → Al(OH)3 + Y
(2) Y + HCl → Z + NaCl
(3) Z + HCl ® NaCl + X + H2O
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và oxi trong X lần lượt là 77,25% và 11,00%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,64 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?