Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit là:
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Ancol etylic
Chọn đáp án B
Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau nên thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Xem thêm về Tinh bột
I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội
- Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột)
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối)...
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
- Thủy phân nhờ xúc tác axit vô cơ: dung dịch thu được sau phản ứng có khả năng tráng bạc
- Thủy phân nhờ enzim:
2. Phản ứng màu với dung dịch iot (đặc trưng)
Hồ tinh bột + dung dịch I2 → hợp chất màu xanh tím
- Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện
Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amylose và amilopectin, trong đó amylose chiếm 20 – 30 % khối lượng tinh bột
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, ), thu được chất béo rắn.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ
(5) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(6) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(7) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê
(8) Cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(9) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và , xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt)
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng (xúc tác Ni, )
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ
(g) Anilin là chất răn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng , thu được 0,05 mol , 0,3 mol và 6,3 gam . Công thức phân tử của X là
Cho các chất sau: . Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho các chất etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
Cho 11,7gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong X là
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol , sản phẩm cháy thu được có số mol lớn hơn là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol bay ra. Giá trị của a là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?