Tam giác ABC có . Tính diện tích tam giác ABC.
A.
B.
C.
D.
Công thức tính diện tích tam giác:
• Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:
S = bc.sinA = ca.sin = ab.sinC
Đáp án đúng là: B
Ta có: (đơn vị diện tích)
Bài tập liên quan:
Tam giác ABC có và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.
A. AB = 2;
B. ;
C. AB = 2 hoặc ;
D. AB = 2 hoặc .
Cách giải:
Đáp án đúng là: C
Nửa chu vi là:
Ta có: .
Suy ra .
Lại có (đơn vị diện tích).
Từ đó ta có:
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Cánh diều) | Toán lớp 10
Tam giác ABC có . Tính độ dài đường cao h xuất phát từ đỉnh A của tam giác.
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:
Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:
Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 . Gọi B’ là hình chiếu vuông góc của B trên cạnh AC. Tính BB’.
Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:
Tam giác ABC có và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.
Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 .Diện tích của tam giác ABC bằng:
Hình bình hành ABCD có và . Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:
Tam giác ABC có . Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.
Tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng . Giá trị sinA bằng:
Tam giác cân có cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng α thì có diện tích là