Tam giác ABC có . Tính độ dài đường cao h xuất phát từ đỉnh A của tam giác.
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Gọi H là chân đường cao xuất phát từ đỉnh A.
Xét tam giác vuông AHC:
(đơn vị độ dài)
Giải tam giác
Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó.
Để giải tam giác, ta thường sử dụng một cách hợp lí các hệ thức lượng như: định lí sin, định lí côsin và các công thức tính diện tích tam giác.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
20 câu Trắc nghiệm Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Toán lớp 10
Lý thuyết Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Toán lớp 10
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:
Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:
Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 . Gọi B’ là hình chiếu vuông góc của B trên cạnh AC. Tính BB’.
Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:
Tam giác ABC có và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.
Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 .Diện tích của tam giác ABC bằng:
Hình bình hành ABCD có và . Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:
Tam giác ABC có . Tính độ dài đường cao h kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.
Tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng . Giá trị sinA bằng:
Tam giác cân có cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng α thì có diện tích là