Câu hỏi:

26/11/2024 828

Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được

A. glixerol.

Đáp án chính xác

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit stearic.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Khi thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

Xem thêm về chất béo:

Chất béo là hỗn hợp nhiều ester của glycerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COO)3C3H5 .

- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả.

I. Tính chất vật lí

- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzene và trong dầu hỏa,...

Thành phần và cấu tạo của chất béo

- Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, người ta thu được glycerol (glycerin) và các axit béo.

- Phân tử glycerol có 3 nhóm -OH , công thức cấu tạo là Tính chất hóa học của Chất béo (lipid) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Viết gọn: C3H5(OH)3.

- Các axit béo là các axit hữu cơ có công thức chung là R-COOH , trong đó R- có thể là C17H35, C17H33, C15H31,..

- Chất béo là hỗn hợp nhiều ester của glycerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COO)3C3H5 .

II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glycerol và các axit béo:

Tính chất hóa học của Chất béo (lipid) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

2. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glycerol và hỗn hợp muối của các các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng:

Tính chất hóa học của Chất béo (lipid) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

3. Phản ứng hiđro hóa

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C :

Tính chất hóa học của Chất béo (lipid) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

4. Phản ứng oxi hóa

- Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peooxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

III. Ứng dụng

Vai trò của chất béo trong cơ thể

- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.

- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

   + Ở ruột non, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza, và dịch mật, chất béo bị thủy phân nhờ axit béo và glycerol rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glycerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành axit béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2 và nước, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

   + Chất béo chưa sử dụng được tích lũy thành các mô mỡ. Vì thế trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp, dự trữ năng lượng. Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Nó còn có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

- Khi bị oxi hóa, chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và chất bột.

Ứng dụng trong công nghiệp

- Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được dùng để điều chế glycerol và xà phòng. Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezeen.

- glycerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ,... Ngoài ra chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 15/07/2024 3.8 K

Câu 2:

Tinh bột không phản ứng với chất nào dưới đây?

Xem đáp án » 23/07/2024 3 K

Câu 3:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

a) CH3COOCH3+ NaOH Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 1)

b) C6H5NH2+ HCl Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 2)

c) Tinh bột + H2Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 3)

d) Lysin + dung dịch HCl (dư) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 4)

a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 5)

b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 6)

c) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 7)

d) H2N - [CH2]4- CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4- CH(NH3Cl) – COOH.

Xem đáp án » 18/07/2024 2.7 K

Câu 4:

Thực hiện các phản ứng sau:

Glucozơ + H2X

Glucozơ 2Y + 2CO2

Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 2.4 K

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án » 18/07/2024 1.8 K

Câu 6:

Chất nào sau đây là đường mía?

Xem đáp án » 19/07/2024 1.5 K

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 11/07/2024 1.4 K

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.4 K

Câu 9:

Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án » 21/07/2024 892

Câu 10:

Công thức hóa học của tripanmitin là

Xem đáp án » 16/07/2024 857

Câu 11:

Xà phòng hóa 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được

Xem đáp án » 22/07/2024 792

Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu tạo dạng mạch không nhánh.

(d) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4đặc.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 10/07/2024 789

Câu 13:

Số nguyên tử oxi có trong este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án » 18/07/2024 514

Câu 14:

Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?

Xem đáp án » 25/10/2024 465

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »