Đặt , khi đó bằng
A.
B.
C.
D.
Khái niệm Lôgarit
Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực để được gọi là lôgarit cơ số a của M và kí hiệu là .
.
Chú ý: Không có lôgarit của số âm và số 0. Cơ số của lôgarit phải dương và khác 1. Từ định nghĩa lôgarit, ta có các tính chất sau:
Với và là số thực tùy ý, ta có:
2. Tính chất của lôgarit
a) Quy tắc tính lôgarit
Giả sử a là số thực dương khác 1, M và N là các số thực dương, là số thực tùy ý. Khi đó:
b) Đổi cơ số của lôgarit
Với các cơ số lôgarit a và b bất kì () và M là số thực dương tùy ý, ta luôn có:
.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Lôgarit (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Toán lớp 11
Cho các mệnh đề sau:
(I). Cơ số của logarit là số nguyên dương
(II). Chỉ số thực dương mới có logarit
(III). ln(A+B)=lnA+lnB với mọi A>0, B>0
(IV). với mọi
Số mệnh đề đúng là
Cho a, b là hai số thực dương và . Khẳng định nào sau đây đúng?
Với mọi a, b, x là các số thực dương thỏa mãn . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Cho các số thực dương a, b, x, y với . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?