Câu hỏi:

28/11/2024 2.5 K

Chứng minh đẳng thức sau:

sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Ta có: sin(a + b) sin(a – b) = \(\frac{1}{2}\)[cos(a + b – a + b) – cos(a + b + a – b)]

= \(\frac{1}{2}\)[cos 2b – cos 2a] = \(\frac{1}{2}\)[(2cos2 b – 1) – (2cos2 a – 1)] = cos2 b – cos2 a.

Vậy sin(a + b) sin(a – b) = cos2 b – cos2 a (1).

Lại có, cos 2b – cos 2a = (1 – 2sin2 b) – (1 – 2sin2 a) = 2(sin2 a – sin2 b)

Do đó, \(\frac{1}{2}\)[cos 2b – cos 2a] = \(\frac{1}{2}\) . 2(sin2 a – sin2 b) = sin2 a – sin2 b.

Vậy sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b (2).

Từ (1) và (2), suy ra sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a (đpcm).

Phương pháp giải

* Phương pháp: Để rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức lượng giác ta sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi biểu thức và đẳng thức lượng giác nhằm triệt tiêu các giá trị lượng giác không đặc biệt.

* Các công thức thường sử dụng:

* Các hệ thức lượng giác cơ bản:

 sin2 α + cos2 α = 1; 

1+tan2α=1cos2α(απ2+kπ , k ∈ ℤ);

 1+cot2α=1sin2α(α ≠ kπ , k ∈ ℤ);

 tanα⋅cotα=1(αkπ2 , k ∈ ℤ).

* Giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt:

 Hai góc đối nhau (α và – α): cos (– α) = cos α; sin (– α) = – sin α;

 tan (– α) = – tan α; cot (– α) = – cot α.

 Hai góc bù nhau (α và π – α): sin (π – α) = sin α; cos (π – α) = – cos α;

 tan (π – α)  = – tan α; cot (π – α)  = – cot α.

 Hai góc phụ nhau (α và π2– α): sin π2α = cos α; cos π2α = sin α;

 tan π2α  = cot α; cot π2α = tan α.

 Hai góc hơn kém nhau π (α và π + α): sin (π + α) = – sin α; cos (π + α) = – cos α;

tan (π + α)  = tan α; cot (π + α) = cot α.

* Một số hệ thức mở rộng:

 Với sin α và cos α xác định với mọi α ∈ ℝ, ta có:

sin (α + k2π) = sin α, ∀k ∈ ℤ.

cos (α + k2π) = cos α, ∀k ∈ ℤ.

 Với tan α và cot α xác định với mọi αkπ2  (k ∈ ℤ), ta có:

tan (α + kπ) = tan α, ∀k ∈ ℤ.

cot (α + kπ) = cot α, ∀k ∈ ℤ.

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức) | Toán lớp 11

20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) – Toán 11

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tính:

a) \(\cos \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right)\), biết \(\sin a = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \);

b) \(\tan \left( {a - \frac{\pi }{4}} \right)\), biết \(\cos a = - \frac{1}{3}\) và \(\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}\).

Xem đáp án » 01/11/2024 20 K

Câu 2:

Tính sin 2a, cos 2a, tan 2a, biết:

a) \(\sin a = \frac{1}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \);

b) sin a + cos a = \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\).

Xem đáp án » 24/10/2024 18.8 K

Câu 3:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}\cos \frac{\pi }{{10}} + \sin \frac{\pi }{{10}}\cos \frac{\pi }{{15}}}}{{\cos \frac{{2\pi }}{{15}}\cos \frac{\pi }{5} - \sin \frac{{2\pi }}{{15}}\sin \frac{\pi }{5}}}\);

b) \(B = \sin \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{16}}\cos \frac{\pi }{8}\).

Xem đáp án » 23/07/2024 2.4 K

Câu 4:

Một thiết bị trễ kĩ thuật số lặp lại tín hiệu đầu vào bằng cách lặp lại tín hiệu đó trong một khoảng thời gian cố định sau khi nhận được tín hiệu. Nếu một thiết bị như vậy nhận được nốt thuần f1(t) = 5sin t và phát lại được nốt thuần f2(t) = 5cos t thì âm kết hợp là f(t) = f1(t) + f2(t), trong đó t là biến thời gian. Chứng tỏ rằng âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), tức là âm kết hợp là một sóng âm hình sin. Hãy xác định biên độ âm k và pha ban đầu φ (– π ≤ φ ≤ π) của sóng âm.

Xem đáp án » 24/09/2024 2.3 K

Câu 5:

Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:

A = cos 75° cos 15°; B = \(\sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}}\).

Xem đáp án » 22/07/2024 1.1 K

Câu 6:

Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức

B = \[\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}\].

Xem đáp án » 22/07/2024 657

Câu 7:

Chứng minh rằng:

a) sin x – cos x = \(\sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\);

b) \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = \frac{{1 - \tan x}}{{1 + \tan x}}\,\,\,\)\(\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\,\,x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án » 22/07/2024 607

Câu 8:

Không dùng máy tính, tính \(\cos \frac{\pi }{8}\).

Xem đáp án » 18/07/2024 533

Câu 9:

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = 75^\circ \); \(\widehat C = 45^\circ \) và a = BC = 12 cm.

a) Sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\) và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác ABC cho bởi công thức

\(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}}\).

b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.

Xem đáp án » 23/07/2024 514

Câu 10:

Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp f1 và tần số cao f2 liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm y = sin(2πf1t) + sin(2πf2t), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).

a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.

b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.

Media VietJack

Xem đáp án » 22/07/2024 478

Câu 11:

Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và φ [–π; π] là pha ban đầu của dao động.

Xét hai dao động điều hòa có phương trình:

\({x_1}\left( t \right) = 2\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (cm),

\({x_2}\left( t \right) = 2\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\) (cm).

Tìm dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.

Xem đáp án » 18/07/2024 455

Câu 12:

Sử dụng 15° = 45° – 30°, hãy tính các giá trị lượng giác của góc 15°.

Xem đáp án » 22/07/2024 403

Câu 13:

Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt u = a – b, v = a + b và viết các công thức nhận được.

Xem đáp án » 23/07/2024 184

Câu 14:

Xây dựng công thức biến đổi tích thành tổng

a) Từ các công thức cộng cos(a + b) và cos(a – b), hãy tìm: cos a cos b; sin a sin b.

b) Từ các công thức cộng sin(a + b) và sin(a – b), hãy tìm: sin a cos b.

Xem đáp án » 12/07/2024 157

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »