Câu hỏi:

09/11/2024 6.4 K

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Chứng minh ADB^=BCA^.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Chứng minh góc ADB = góc BCA . (ảnh 1)

Do ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên AD = BC và AC = BD.

Xét ΔADB và ΔBCA có:

AB là cạnh chung;

AD = BC (chứng minh trên);

BD = AC (chứng minh trên)

Do đó ΔADB = ΔBCA (c.c.c)

Suy ra ADB^=BCA^ (hai cạnh tương ứng).

Phương pháp giải

- Để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta làm theo các bước:

+ Xét hai tam giác;

+ Kiểm tra hai cặp cạnh bằng nhau và cặp góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau;

+ Kết luận hai tam giác bằng nhau (viết đúng thứ tự các đỉnh của hai tam giác).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh để chứng minh các cạnh, các góc bằng nhau, tính độ dài cạnh và số đo góc ta làm theo các bước:

+ Xác định hai tam giác có các cạnh (hoặc góc) cần chứng minh bằng nhau hoặc cạnh cần tính độ dài hay góc cần tính số đo;

+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh;

+ Suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau hoặc độ dài cạnh hay số đo góc cần tính.

Ngoài ra kết hợp với các tính chất đã học về tia phân giác, đường thẳng song song, tổng ba góc trong một tam giác,…để suy ra những khẳng định đúng.

Bài tập liên quan: 

Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân.

Cách giải:

Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân. (ảnh 1)

 Media VietJack
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Lý thuyết Hình thang cân (Cánh diều) | Lý thuyết Toán lớp 8

25 câu Trắc nghiệm Hình thang cân (Cánh diều) - Toán lớp 8

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân.

Xem đáp án » 09/11/2024 7.1 K

Câu 2:

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = NB < 12AB. Chứng minh tứ giác MNCD là hình thang cân.

Xem đáp án » 14/11/2024 5.4 K

Câu 3:

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD (Hình 30).

Chứng minh:

a) TAD^=TBC^,TDA^=TCB^;

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD (Hình 30). Chứng minh: a)  ; (ảnh 1)

Xem đáp án » 23/07/2024 3.9 K

Câu 4:

c) MN là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.

Xem đáp án » 22/07/2024 1.4 K

Câu 5:

b) TA = TB, TD = TC;

Xem đáp án » 20/07/2024 1.3 K

Câu 6:

Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.

a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.  a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.  (ảnh 1)

Xem đáp án » 23/07/2024 1.2 K

Câu 7:

Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương (Hình 32) khi đầy nước có dạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC), H là hình chiếu của D trên đường thẳng AC

Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương (Hình 32) khi đầy nước có dạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC), H là hình chiếu của D trên đường thẳng AC.      a) Chứng minh các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều.  (ảnh 1)

a) Chứng minh các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều.

Xem đáp án » 22/07/2024 0.9 K

Câu 8:

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC (Hình 25).

a) So sánh các cặp góc: EDC^ và ECD^; EAB^ và EBA^.

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC (Hình 25).  a) So sánh các cặp góc: EDC  và ECD ;  EAB và EBA .  (ảnh 1)

Xem đáp án » 20/07/2024 893

Câu 9:

c) Tính diện tích của tứ giác ACDE theo a.

Xem đáp án » 22/07/2024 606

Câu 10:

Một ô cửa sổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 120 cm và chiều rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa sổ đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô cửa sổ đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô cửa sổ đó sau khi mở rộng.

Một ô cửa sổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 120 cm và chiều rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa sổ đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô cửa sổ đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô cửa sổ đó sau khi mở rộng.  (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/07/2024 543

Câu 11:

c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.

Xem đáp án » 18/07/2024 541

Câu 12:

b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.

Xem đáp án » 20/07/2024 484

Câu 13:

c) Hai tam giác ACD và BDC có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh ADC^ và BCD^.

Xem đáp án » 19/07/2024 462

Câu 14:

b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.

Xem đáp án » 17/07/2024 450

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »