Cho dãy số , biết , .
a. Viết năm số hạng đầu của dãy số;
b. Chứng minh bằng phương pháp quy nạp:
a. u1 = - 1, un + 1 = un + 3 với n > 1
u1 = - 1;
u2 = u1 + 3 = -1 + 3 = 2
u3 = u2 + 3 = 2 + 3 = 5
u4 = u3 + 3 = 5 + 3 = 8
u5 = u4 + 3 = 8 + 3 = 11
b. Chứng minh phương pháp quy nạp: un = 3n – 4 (1)
+ Khi n = 1 thì u1 = 3.1 - 4 = -1, vậy (1) đúng với n = 1.
+ Giả sử công thức (1) đúng với n = k > 1 tức là uk = 3k – 4.
+ Ta chứng minh (1) đúng với n= k+ 1 tức là chứng minh: uk+1 = 3(k+1) - 4
Thật vậy,ta có : uk + 1 = uk + 3 = 3k – 4 + 3 = 3(k + 1) – 4.
⇒ (1) đúng với n = k + 1
Vậy (1) đúng với ∀ n ∈ N*.
Phương pháp giải
Để chứng minh một mệnh đề P(n) phụ thuộc vào số tự nhiên n đúng với mọi n ≥ m (m là số tự nhiên cho trước), ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Chứng minh rằng P(n) đúng khi n = m.
Bước 2: Với k là một số tự nhiên tùy và k ≥ m. Giả sử P(n) đúng khi n = k, ta sẽ chứng minh P(n) cũng đúng khi n= k + 1.
Theo nguyên lý quy nạp toán học, ta kết luận rằng P(n) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ m
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Toán lớp 11
Trong các dãy số (un) sau, dãy nào bị chặn dưới, bị chặn trên và bị chặn?
Trong các dãy số sau, dãy nào bị chặn dưới, bị chặn trên và bị chặn?
Dãy số cho bởi ,
a. Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b. Dự đoán công thức số hạng tổng quát un và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp.
Viết năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức:
Viết năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức:
Viết năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát cho bởi công thức:
Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của các dãy số sau:
a) Dãy nghịch đảo của các số tự nhiên lẻ;
b) Dãy các số tự nhiên chia cho 3 dư 1.